Trên cùng một trục hệ tọa độ Oxy. Cho parabol (P): y=x2 và đường thẳng (d): y=mx - m +1. Tìm m để (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt nằm ở bên phải trục tung.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 1 :
\(\hept{\begin{cases}3x-2\left|y\right|=-1\\x+3\left|y\right|=7\end{cases}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}3x-2\left|y\right|=-1\\3x+9\left|y\right|=21\end{cases}}}\)
\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}-11\left|y\right|=-22\\x+3\left|y\right|=7\end{cases}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}y=\pm1\\x+3\left|y\right|=7\end{cases}}}\)
Thay y = \(\pm\)1 vào pt (2) ta được :
\(x+3=7\Leftrightarrow x=4\)
Vậy hệ pt có hai nghiệm ( x ; y ) = ( 4 ; 1 ) ; ( 4 ; -1 )
Ta có:
\(P=\sqrt{2+x}+\sqrt{2-x}-\sqrt{\left(2+x\right)\left(2-x\right)}\)
đk: \(-2\le x\le2\)
Đặt \(a=\sqrt{2+x};b=\sqrt{2-x}\left(a,b\ge0\right)\)'
\(\Rightarrow a^2+b^2=4\)
\(\Rightarrow P=a+b-ab\)
\(P=\sqrt{\left(a+b\right)^2}-ab=\sqrt{a^2+b^2+2ab}-ab\)
Vì \(a,b\in\left\{0;2\right\}\Rightarrow ab\ge0\)
\(\Rightarrow y\ge\sqrt{4+0}-0\Leftrightarrow y\ge2\)
\(\Rightarrow min_y=2\Leftrightarrow ab=0\Leftrightarrow x=\pm2\)
4x-3y=6
3y+4x=10
3y+4x-4x+3y=10-6
6y=4
y=2/3
thay vào 4x-3.2/3=6
4x-2=6
4x=8
x=2
\(\hept{\begin{cases}4x-3y=6\\4x+3y=10\end{cases}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}-6y=-4\\4x+3y=10\end{cases}\Leftrightarrow}\hept{\begin{cases}y=\frac{2}{3}\\4x+3y=10\end{cases}}}\)
Thay y = 2/3 vào pt 2 ta được : \(4x+2=10\Leftrightarrow x=2\)
Vậy hpt có một nghiệm là ( x ; y ) = ( \(2;\frac{2}{3}\))
a) đk: \(\hept{\begin{cases}x>0\\x\ne1\end{cases}}\)
Ta có:
\(P=\frac{x-2\sqrt{x}}{x\sqrt{x}-1}+\frac{\sqrt{x}+1}{x\sqrt{x}+x+\sqrt{x}}+\frac{1+2x-2\sqrt{x}}{x^2-\sqrt{x}}\)
\(P=\frac{x\sqrt{x}-2x+x-1+1+2x-2\sqrt{x}}{\left(\sqrt{x}-1\right)\left(x+\sqrt{x}+1\right)\sqrt{x}}\)
\(P=\frac{x\sqrt{x}+x-2\sqrt{x}}{\left(\sqrt{x}-1\right)\left(x+\sqrt{x}+1\right)\sqrt{x}}\)
\(P=\frac{\left(\sqrt{x}-1\right)\left(\sqrt{x}+2\right)\sqrt{x}}{\left(\sqrt{x}-1\right)\left(x+\sqrt{x}+1\right)\sqrt{x}}=\frac{\sqrt{x}+2}{x+\sqrt{x}+1}\)
b) Đặt \(\sqrt{x}=a>0\)
\(\Rightarrow P=\frac{a+2}{a^2+a+1}\Leftrightarrow a^2P+aP+P=a+2\)
\(\Leftrightarrow a^2P+a\left(P-1\right)+\left(P-2\right)=0\)
\(\Delta=\left(P-1\right)^2-4P\left(P-2\right)=-3P^2+6P+1\)
\(\Rightarrow\Delta\ge0\Leftrightarrow-3P^2+6P+1\ge0\Leftrightarrow\frac{3+2\sqrt{3}}{3}\ge P\ge\frac{3-2\sqrt{3}}{3}\)
\(\Leftrightarrow2\ge P\ge0\)
Nếu \(P=0\Leftrightarrow\frac{\sqrt{x}+2}{x+\sqrt{x}+1}=0\Rightarrow\sqrt{x}=-2\left(ktm\right)\)
Nếu \(P=1\Leftrightarrow\sqrt{x}+2=x+\sqrt{x}+1\Leftrightarrow x=1\)(ktm)
Nếu \(P=2\Leftrightarrow\sqrt{x}+2=2x+2\sqrt{x}+2\Leftrightarrow2x+\sqrt{x}=0\)
\(\Leftrightarrow\left(2\sqrt{x}+1\right)\sqrt{x}=0\Rightarrow x=0\left(ktm\right)\)
Vậy không tồn tại giá trị của x để P nguyên
a, Với \(x\ge0;x\ne1\)
\(P=\frac{x-2\sqrt{x}}{x\sqrt{x}-1}+\frac{\sqrt{x}+1}{x\sqrt{x}+x+\sqrt{x}}+\frac{1+2x-2\sqrt{x}}{x^2-\sqrt{x}}\)
\(=\frac{\sqrt{x}\left(\sqrt{x}-2\right)}{\left(\sqrt{x}-1\right)\left(x+\sqrt{x}+1\right)}+\frac{\sqrt{x}+1}{\sqrt{x}\left(x+\sqrt{x}+1\right)}+\frac{1+2x-2\sqrt{x}}{\sqrt{x}\left(\sqrt{x}-1\right)\left(x+\sqrt{x}+1\right)}\)
\(=\frac{x\sqrt{x}-2\sqrt{x}+x-1+1+2x-2\sqrt{x}}{\sqrt{x}\left(\sqrt{x}-1\right)\left(x+\sqrt{x}+1\right)}=\frac{x\sqrt{x}+3x-4\sqrt{x}}{\sqrt{x}\left(\sqrt{x}-1\right)\left(x+\sqrt{x}+1\right)}\)
\(=\frac{x+3\sqrt{x}-4}{\left(\sqrt{x}-1\right)\left(x+\sqrt{x}+1\right)}=\frac{\sqrt{x}+4}{x+\sqrt{x}+1}\)
phương trình hoành độ giao điểm là X2-mx+m-1=0
để (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt bên phải trục tung thì hoành độ của 2 giao điểm đều dương nghĩa là X1 và X2 đều > 0 (X1 khác X2)
xét delta=(-m)2-4(m-1)>0 => m2-4m+4>0 => (m-2)2>0 => m khác 2
do nghiệm của phương trình đều dương nên ta có tổng và tích của chúng đều lớn hơn 0
Theo hệ thức viet ta có m>0 và m-1>0 => m>1
kết hợp điều kiện ta có m>1 và m khác 2
cho xin tích đúng với