Tam giác ABC nhọn AB <AC các đường cao BD, CE cắt nhau tại H a, chứng minh tứ giác ADHE nội tiếp. b, gọi M là trung điểm của BC , de cắt BC tại N , ah cắt BC tại k chứng minh góc dek = góc DMC và HN vuông góc với AB
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


\(\text{Δ}=\left(m-1\right)^2-4\left(m-2\right)\)
\(=m^2-2m+1-4m+8\)
\(=m^2-6m+9=\left(m-3\right)^2>=0\)
Để phương trình có hai nghiệm phân biệt thì Δ>0
=>(m-3)^2>0
=>\(m-3\ne0\)
=>\(m\ne3\)
\(x^2-\left(m-1\right)x+m-2=0\)
=>\(x^2-\left(m-2\right)x-x+m-2=0\)
=>\(x\left(x-m+2\right)-\left(x-m+2\right)=0\)
=>\(\left(x-1\right)\left(x-m+2\right)=0\)
=>\(\left[{}\begin{matrix}x=1\\x=m-2\end{matrix}\right.\)
\(x_1^2+x_2=3\)
=>\(\left[{}\begin{matrix}1^2+\left(m-2\right)=3\\1+\left(m-2\right)^2=3\end{matrix}\right.\)
=>\(\left[{}\begin{matrix}m-2=2\\\left(m-2\right)^2=2\end{matrix}\right.\)
=>\(\left[{}\begin{matrix}m=4\\m-2=\sqrt{2}\\m-2=-\sqrt{2}\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}m=4\left(nhận\right)\\m=\sqrt{2}+2\left(nhận\right)\\m=-\sqrt{2}+2\left(nhận\right)\end{matrix}\right.\)

\(b\)) \(x^2-\left(2m+1\right)x+m^2-1=0\) \(\left(1\right)\)
Ta có: \(\Delta=b^2-4ac=\left[-\left(2m+1\right)\right]^2-4\cdot1\cdot\left(m^2-1\right)\)
\(=4m^2+4m+1-4m^2+4\)
\(=4m+5\)
Để phương trình có hai nghiệm \(x_1,x_2\) thì \(\Delta\ge0\)
\(\Leftrightarrow4m+5\ge0\Leftrightarrow m\ge-\dfrac{5}{4}\)
Theo viet ta có
\(\left\{{}\begin{matrix}x_1+x_2=-\dfrac{b}{a}=-\dfrac{-\left(2m+1\right)}{1}=2m+1\\x_1\cdot x_2=\dfrac{c}{a}=\dfrac{m^2-1}{1}=m^2-1\end{matrix}\right.\)
Do \(x_1\) là nghiệm của phương trình \(\left(1\right)\) nên
\(x_1^2-\left(2m+1\right)x_1+m^2-1=0\)
\(\Leftrightarrow x_1^2=\left(2m+1\right)x_1-m^2+1\) \(\left(2\right)\)
Thay \(\left(2\right)\) vào \(\left(x_1^2-2mx_1+m^2\right)\left(x_2+1\right)=4\)
ta được \(\left[\left(2m+1\right)x_1-m^2+1-2mx_1+m^2\right]\left(x_2+1\right)=4\)
\(\Leftrightarrow\left(x_1+1\right)\left(x_2+1\right)=4\)
\(\Leftrightarrow x_1x_2+x_1+x_2+1=4\)
\(\Leftrightarrow m^2-1+2m+1+1=4\)
\(\Leftrightarrow m^2+2m-3=0\) \(\left(3\right)\)
Giải phương trình ta được \(m_1=1\) (Thỏa điều kiện)\(;\)
\(m_2=-3\) (Không thỏa điều kiện)
Vậy \(m=1\)

a: Xét (O) có
ΔABC nội tiếp
BC là đường kính
Do đó: ΔABC vuông tại A
=>\(\widehat{ABC}+\widehat{ACB}=90^0\)
=>\(\widehat{ABC}+30^0=90^0\)
=>\(\widehat{ABC}=60^0\)
Xét (O) có
\(\widehat{ACB}\)là góc nội tiếp chắn cung AB
nên \(\widehat{AOB}=2\cdot\widehat{ACB}=60^0\)
Độ dài cung tròn AB là:
\(l=\dfrac{\Omega\cdot R\cdot60}{180}=\Omega\cdot\dfrac{R}{3}\)
Diện tích hình quạt tròn ứng với cung AB là:
\(S_{q\left(AB\right)}=\dfrac{\Omega\cdot R^2\cdot60}{360}=\dfrac{\Omega\cdot R^2}{6}\)
b: Xét tứ giác AHCK có \(\widehat{AHC}+\widehat{AKC}=90^0+90^0=180^0\)
nên AHCK là tứ giác nội tiếp
c: Ta có:AHCK là tứ giác nội tiếp
=>\(\widehat{AHK}=\widehat{ACK}=\widehat{ACE}\)
Xét (O) có
\(\widehat{ADE}\) là góc nội tiếp chắn cung AE
\(\widehat{ACE}\) là góc nội tiếp chắn cung AE
Do đó: \(\widehat{ADE}=\widehat{ACE}\)
=>\(\widehat{AHK}=\widehat{ADE}\)
=>HK//DE

a: A,D,E,B cùng thuộc (O)
=>ADEB là tứ giác nội tiếp
=>\(\widehat{ADE}+\widehat{ABE}=180^0\)
mà \(\widehat{CDE}+\widehat{ADE}=180^0\)(hai góc kề bù)
nên \(\widehat{CDE}=\widehat{CBA}\)
b: Xét (O) có
ΔAEB nội tiếp
AB là đường kính
Do đó: ΔAEB vuông tại E
=>AE\(\perp\)CB tại E
Xét (O) có
ΔADB nội tiếp
AB là đường kính
Do đó: ΔADB vuông tại D
=>BD\(\perp\)AC tại D
Xét ΔCAB có
AE,BD là các đường cao
AE cắt BD tại H
Do đó: H là trực tâm của ΔCAB
=>CH\(\perp\)AB
c: Xét (O) có \(\widehat{DHE}\) là góc có đỉnh ở bên trong đường tròn chắn hai cung DE và AB
=>\(\widehat{DHE}=\dfrac{1}{2}\left(sđ\stackrel\frown{AB}+sđ\stackrel\frown{DE}\right)\)
\(=\dfrac{1}{2}\left(180^0+60^0\right)=120^0\)
Xét tứ giác CDHE có \(\widehat{CDH}+\widehat{CEH}+\widehat{DCE}+\widehat{DHE}=360^0\)
=>\(\widehat{ACB}+120^0+90^0+90^0=360^0\)
=>\(\widehat{ACB}=60^0\)

1: Thay m=-1 vào phương trình, ta được:
\(x^2-2\left(-1+1\right)x-3\cdot\left(-1\right)^2-2\cdot\left(-1\right)=0\)
=>\(x^2-3+2=0\)
=>\(x^2-1=0\)
=>\(\left[{}\begin{matrix}x=1\\x=-1\end{matrix}\right.\)
2: \(\text{Δ}=\left[-2\left(m+1\right)\right]^2-4\left(-3m^2-2m\right)\)
\(=4m^2+8m+4+12m^2+8m\)
\(=16m^2+16m+4=4\left(4m^2+4m+1\right)=4\left(2m+1\right)^2\)
\(=\left(4m+2\right)^2>=0\)
Để phương trình có hai nghiệm phân biệt thì Δ>0
=>(4m+2)^2>0
=>4m+2<>0
=>\(m\ne-\dfrac{1}{2}\)
Khi \(m\ne-\dfrac{1}{2}\) thì phương trình sẽ có hai nghiệm phân biệt là:
\(\left[{}\begin{matrix}x=\dfrac{2\left(m+1\right)-\sqrt{\left(4m+2\right)^2}}{2}=\dfrac{2\left(m+1\right)-\left(4m+2\right)}{2}\\x=\dfrac{2\left(m+1\right)+\sqrt{\left(4m+2\right)^2}}{2}=\dfrac{2\left(m+1\right)+\left(4m+2\right)}{2}\end{matrix}\right.\)
=>\(\left[{}\begin{matrix}x=m+1-\left(2m+1\right)=-m\\x=m+1+2m+1=3m+2\end{matrix}\right.\)
\(3x_1^2=x_2^2\)
=>\(\left[{}\begin{matrix}3\left(-m\right)^2=\left(3m+2\right)^2\\3\left(3m+2\right)^2=\left(-m\right)^2\end{matrix}\right.\)
=>\(\left[{}\begin{matrix}9m^2+12m+4=3m^2\\3\left(9m^2+12m+4\right)-m^2=0\end{matrix}\right.\)
=>\(\left[{}\begin{matrix}6m^2+12m+4=0\\11m^2+36m+12=0\end{matrix}\right.\)
=>\(\left[{}\begin{matrix}m=\dfrac{-3+\sqrt{3}}{3}\left(nhận\right)\\m=\dfrac{-3-\sqrt{3}}{3}\left(nhận\right)\\m=\dfrac{-18+8\sqrt{3}}{11}\left(nhận\right)\\m=\dfrac{-18-8\sqrt{3}}{11}\left(nhận\right)\end{matrix}\right.\)

a: Phương trình hoành độ giao điểm là:
\(x^2=\left(m+2\right)x-m-1\)
=>\(x^2-\left(m+2\right)x+m+1=0\)(1)
\(\text{Δ}=\left[-\left(m+2\right)\right]^2-4\cdot1\left(m+1\right)\)
\(=m^2+4m+4-4m-4=m^2\)
Để (P) cắt (d) tại hai điểm phân biệt thì Δ>0
=>\(m^2>0\)
=>\(m\ne0\)
b: Khi m<>0 thì phương trình (1) sẽ có hai nghiệm phân biệt là:
\(\left[{}\begin{matrix}x=\dfrac{\left(m+2\right)-\sqrt{m^2}}{2}=\dfrac{m+2-m}{2}=\dfrac{2}{2}=1\\x=\dfrac{\left(m+2\right)+\sqrt{m^2}}{2}=\dfrac{m+2+m}{2}=\dfrac{2m+2}{2}=m+1\end{matrix}\right.\)
\(\dfrac{1}{\left|x_1\right|}+\dfrac{1}{\left|x_2\right|}=2\)
=>\(\dfrac{1}{\left|m+1\right|}+\dfrac{1}{\left|1\right|}=2\)
=>\(\dfrac{1}{\left|m+1\right|}=1\)
=>|m+1|=1
=>\(\left[{}\begin{matrix}m+1=1\\m+1=-1\end{matrix}\right.\)
=>\(\left[{}\begin{matrix}m=0\left(loại\right)\\m=-2\left(nhận\right)\end{matrix}\right.\)
Tham khảo:
a. Để chứng minh tứ giác \(ADHE\) nội tiếp, ta cần chứng minh rằng góc \(DHE\) bằng \(180^\circ\) - tức là góc \(DHE\) là góc ngoài của tam giác \(ABC\) tại đỉnh \(A\), vì khi đó tứ giác \(ADHE\) sẽ nội tiếp.
Xét góc \(DHE\), ta thấy rằng:
\[ \angle DHE = \angle B + \angle C \]
Do \(BD\) và \(CE\) là đường cao của tam giác \(ABC\), nên:
\[ \angle B = \angle EHB \]
\[ \angle C = \angle HDC \]
Vậy:
\[ \angle DHE = \angle EHB + \angle HDC \]
\[ \angle DHE = (180^\circ - \angle B) + (180^\circ - \angle C) \]
\[ \angle DHE = 360^\circ - (\angle B + \angle C) \]
Nhưng ta biết rằng tổng các góc của tam giác \(ABC\) là \(180^\circ\), nên:
\[ \angle DHE = 360^\circ - 180^\circ = 180^\circ \]
Điều này chứng minh tứ giác \(ADHE\) là tứ giác nội tiếp.
b. Để chứng minh \( \angle DEK = \angle DMC \), ta sử dụng tính chất của tứ giác \(ADHE\) nội tiếp đã chứng minh ở câu (a).
Do tứ giác \(ADHE\) là tứ giác nội tiếp, nên:
\[ \angle DHE = 180^\circ - \angle DAE \]
Nhưng ta cũng biết rằng:
\[ \angle DAE = \angle DMC \]
Vậy:
\[ \angle DHE = 180^\circ - \angle DMC \]
\[ \angle DHE + \angle DMC = 180^\circ \]
Giả sử \(HN\) vuông góc với \(AB\) tại \(N\), với \(M\) là trung điểm của \(BC\), thì \(HM\) cũng là đường trung bình của tam giác \(ABC\), nên:
\[ \angle HMC = \angle HNC = 90^\circ \]
Vậy, chúng ta có:
\[ \angle DHE + \angle DMC = 180^\circ = \angle HMC + \angle HNC \]
Vậy, điều phải chứng minh là góc \(DEK\) bằng góc \(DMC\).
a: Xét tứ giác ADHE có \(\widehat{ADH}+\widehat{AEH}=90^0+90^0=180^0\)
nên ADHE là tứ giác nội tiếp
b: Xét ΔABC có
BD,CE là các đường cao
BD cắt CE tại H
Do đó: H là trực tâm của ΔBAC
=>AH\(\perp\)BC tại K
Xét tứ giác BEHK có \(\widehat{BEH}+\widehat{BKH}=90^0+90^0=180^0\)
nên BEHK là tứ giác nội tiếp
Xét tứ giác BEDC có \(\widehat{BEC}=\widehat{BDC}=90^0\)
nên BEDC là tứ giác nội tiếp
Ta có: \(\widehat{DEH}=\widehat{DAH}\)(AEHD nội tiếp)
\(\widehat{KEH}=\widehat{KBH}\)(BEHK nội tiếp)
mà \(\widehat{DAH}=\widehat{KBH}\left(=90^0-\widehat{DCB}\right)\)
nên \(\widehat{DEH}=\widehat{KEH}\)
=>EC là phân giác của góc DEK
=>\(\widehat{DEK}=2\cdot\widehat{HED}\)
mà \(\widehat{HED}=\widehat{HBC}\)(BEDC nội tiếp)
nên \(\widehat{DEK}=\widehat{HBC}\)(1)
ΔDBC vuông tại D
mà DM là đường trung tuyến
nên DM=MB=MC
Xét ΔMDB có \(\widehat{DMC}\) là góc ngoài tại D
nên \(\widehat{DMC}=\widehat{MBD}+\widehat{MDB}=2\cdot\widehat{MBD}\left(2\right)\)
Từ (1),(2) suy ra \(\widehat{DEK}=\widehat{DMC}\)