khối 8 và khối 9 tổ chức quyên góp sách ủng hộ bạn nghèo. Học kỳ I cả hai khối quyên góp được tổng số 620 quyển sách. Học kỳ II, so với số sách mỗi khối quyên góp được trong học kỳ I, khối 8 quyên góp nhiều hơn 15%, khối 9 quyên góp nhiều hơn 12%. Do đó trong học kỳ II cả hai khối quyên góp được 704 quyển sách. Hỏi trong năm học 2013-2014, mỗi khối quyên góp được bao nhiêu quyển sách?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Để hệ có nghiệm duy nhất thì \(\dfrac{2}{a+2}\ne\dfrac{a-2}{-2}\)
=>\(\left(a+2\right)\left(a-2\right)\ne-4\)
=>\(a^2\ne0\)
=>\(a\ne0\)
\(\left\{{}\begin{matrix}2x+\left(a-2\right)y=a+1\\\left(a+2\right)x-2y=3\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}\left(2a+4\right)x+\left(a^2-4\right)y=\left(a+1\right)\left(a+2\right)\\\left(2a+4\right)x-4y=6\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}a^2y=a^2+3a+2-6=a^2+3a-4\\2x+\left(a-2\right)y=a+1\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}y=\dfrac{a^2+3a-4}{a^2}\\2x=a+1-\dfrac{\left(a-2\right)\left(a^2+3a-4\right)}{a^2}\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}y=\dfrac{a^2+3a-4}{a^2}\\2x=\dfrac{a^3+a^2-a^3-3a^2+4a+2a^2+6a-8}{a^2}=\dfrac{10a-8}{a^2}\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{5a-4}{a^2}\\y=\dfrac{a^2+3a-4}{a^2}\end{matrix}\right.\)
\(x+y=\dfrac{a^2+3a-4+5a-4}{a^2}=\dfrac{a^2+8a-8}{a^2}\)
\(=1+\dfrac{8}{a}-\dfrac{8}{a^2}\)
\(=-8\left(\dfrac{1}{a^2}-\dfrac{1}{a}-\dfrac{1}{8}\right)\)
\(=-8\left(\dfrac{1}{a^2}-2\cdot\dfrac{1}{a}\cdot\dfrac{1}{2}+\dfrac{1}{4}-\dfrac{3}{8}\right)\)
\(=-8\left(\dfrac{1}{a}-\dfrac{1}{2}\right)^2+3< =3\forall a\ne0\)
Dấu '=' xảy ra khi a=2

a: Xét tứ giác OHCA có \(\widehat{AHC}=\widehat{AOC}=90^0\)
nên OHCA là tứ giác nội tiếp
b: Xét (O) có
ΔAMB nội tiếp
AB là đường kính
Do đó: ΔAMB vuông tại M
Xét ΔAON vuông tại O và ΔAMB vuông tại M có
\(\widehat{OAN}\) chung
Do đó: ΔAON~ΔAMB
=>\(\dfrac{AO}{AM}=\dfrac{AN}{AB}\)
=>\(AM\cdot AN=AO\cdot AB=2R^2\) không đổi

Mình cx ko rõ nx nên... Bạn tham khảo ý kiến các thầy cô nha!
\(#Nick2cuaLưuNguyenHaAnn\)

\(\left(\dfrac{\sqrt{6}-\sqrt{2}}{1-\sqrt{3}}-\dfrac{5}{\sqrt{5}}\right):\dfrac{1}{\sqrt{5}-\sqrt{2}}\)
\(=\left(\dfrac{-\sqrt{2}\left(\sqrt{3}-1\right)}{\sqrt{3}-1}-\sqrt{5}\right)\cdot\left(\sqrt{5}-\sqrt{2}\right)\)
\(=\left(-\sqrt{2}-\sqrt{5}\right)\left(\sqrt{5}-\sqrt{2}\right)\)
\(=-\left(\sqrt{5}+\sqrt{2}\right)\left(\sqrt{5}-\sqrt{2}\right)=-\left(5-2\right)=-3\)

a: Xét tứ giác BCEF có \(\widehat{BFC}=\widehat{BEC}=90^0\)
nên BCEF là tứ giác nội tiếp

ĐKXĐ: \(x\ge2\)
\(\sqrt{4x-8}-\sqrt{x-2}=2\)
\(\Leftrightarrow\sqrt{4\left(x-2\right)}-\sqrt{x-2}=2\)
\(\Leftrightarrow2\sqrt{x-2}-\sqrt{x-2}=2\)
\(\Leftrightarrow\sqrt{x-2}=2\)
\(\Leftrightarrow x-2=4\)
\(\Leftrightarrow x=6\) (thỏa mãn)

a: Xét tứ giác ADHE có \(\widehat{ADH}+\widehat{AEH}=90^0+90^0=180^0\)
nên ADHE là tứ giác nội tiếp
Xét tứ giác BEDC có \(\widehat{BEC}=\widehat{BDC}=90^0\)
nên BEDC là tứ giác nội tiếp
b: Xét ΔADB vuông tại D và ΔAEC vuông tại E có
\(\widehat{DAB}\) chung
Do đó: ΔADB~ΔAEC
=>\(\dfrac{AD}{AE}=\dfrac{AB}{AC}\)
=>\(AD\cdot AC=AB\cdot AE\)

Pt hoành độ giao điểm:
\(x^2=mx+2\Leftrightarrow x^2-mx-2=0\)
Theo hệ thức Viet: \(\left\{{}\begin{matrix}x_1+x_2=m\\x_1x_2=-2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\) \(x_1;x_2\) trái dấu
Mà \(\left|x_2\right|+1>0;\forall x_2\Rightarrow\dfrac{4}{x_1}>0\Rightarrow x_1>0\)
\(\Rightarrow x_2< 0\)
\(\Rightarrow\left|x_2\right|=-x_2\)
Đồng thời: \(x_1x_2=-2\Rightarrow x_2=-\dfrac{2}{x_1}\Rightarrow-2x_2=\dfrac{4}{x_1}\)
Do đó ta có:
\(\dfrac{4}{x_1}=\left|x_2\right|+1\)
\(\Rightarrow-2x_2=-x_2+1\)
\(\Leftrightarrow x_2=-1\)
Thế vào \(x_1x_2=-2\Rightarrow x_1=2\)
Thế vào \(x_1+x_2=m\)
\(\Rightarrow m=2+\left(-1\right)=1\)

Từ giả thiết: \(3=\dfrac{1}{a}+\dfrac{1}{b}+\dfrac{1}{c}\ge3\sqrt[3]{\dfrac{1}{abc}}\Rightarrow abc\ge1\)
Lại có:
\(a^2b^2+b^2c^2+c^2a^2\ge3\sqrt[3]{a^2b^2.b^2c^2.c^2a^2}=3\sqrt[3]{\left(abc\right)^4}\ge3\sqrt[3]{1^4}=3\)
\(\Rightarrow6\le2\left(a^2b^2+b^2c^2+c^2a^2\right)\)
Áp dụng BĐT Bunhiacopxki:
\(\left(a^4+b^4+1\right)\left(1+1+c^4\right)\ge\left(a^2+b^2+c^2\right)^2\)
\(\Rightarrow\dfrac{1}{a^4+b^4+1}\le\dfrac{c^4+2}{\left(a^2+b^2+c^2\right)^2}\)
Tương tự: \(\dfrac{1}{b^4+c^4+1}\le\dfrac{a^4+2}{\left(a^2+b^2+c^2\right)^2}\)
\(\dfrac{1}{c^4+a^4+1}\le\dfrac{b^4+2}{\left(a^2+b^2+c^2\right)^2}\)
Cộng vế: \(\Rightarrow P\le\dfrac{a^4+b^4+c^4+6}{\left(a^2+b^2+c^2\right)^2}\le\dfrac{a^4+b^4+c^4+2\left(a^2b^2+b^2c^2+c^2a^2\right)}{\left(a^2+b^2+c^2\right)^2}=1\)
\(P_{max}=1\) khi \(a=b=c=1\)
GỌi số sách khối 8 quyên được trong kì I là x (quyển) với x>0
Số sách khối 9 quyên được trong học kì I là y (quyển) với y>0
Do trong kì I cả 2 lớp quyên được 620 quyển nên ta có pt:
\(x+y=620\) (1)
Trong kì II khối 8 quyên nhiều hơn 15% nên quyên được:
\(x.\left(100\%+15\%\right)=1,15x\) quyển
Trong kì II khối 9 quyên được nhiều hơn 12% nên quyên được:
\(y.\left(100\%+12\%\right)=1,12y\) quyển
Do kì II cả 2 lớp quyên được 704 quyển sách nên ta có pt:
\(1,15x+1,12y=704\) (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ:
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=620\\1,15x+1,12y=704\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=320\\y=300\end{matrix}\right.\)
Vậy trong năm học khối 8 quyên được: \(320+320.1,15=688\) quyển sách
Khối 9 quyên được: \(300+300.1,12=636\) quyển sách