
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


a) x + 16 = (x + 1) + 15 chia hết cho x + 1
Suy ra 15 chia hết cho x + 1 => x + 1 là Ư(15) = {1;3;5;15}
=> x thuộc {0; 2; 4; 14}
b) Tương tư câu a, tách x + 11 = (x + 2) + 9
Để x + 11 chia hết cho (x+2) thi 9 chia hết cho (x+2) hay là x + 2 là Ư(9)
=> x + 2 thuộc {1; 3; 9} => x thuộc {1; 7}
Còn nếu x nguyên thì nhớ lấy cả ước âm nhé

a) \(1⋮x\Rightarrow x\in\left\{1;-1\right\}\)
b) \(-2⋮x\Rightarrow x\in\left\{1;-1;2;-2\right\}\)

bài 1 a x+16 chia hết cho x+1 suy ra [(x+16)-(x+1)] chia hết cho x+1
=x+16-x-1=15 chia hết cho x+1
suy ra x+1 thuộc ước của 15 nên x+1 thuộc{1;3;5;15}
TH1 x+1=1 suy ra x=0;TH2:x+1=3 suy ra x=2;TH3 : x+1=5 suy ra x=4;TH4:x+1=15 suy ra x=14
Vậy x=0 hoặc x=2 hoặc x=4 hoặc x=14

Ta có: ab= 10a + b
ba=10b + a
=> ab + ba = 10a + b+ 10b + a = 11a + 11b Chia hết cho 11
abc -cba= 100a + 10b + c - 100c -10b -a = ( 100a -a ) + (10b - 10b) + ( 100c - c ) = 99a - 99c chia hết cho 99

aaa = 111 . a = 37 . 3 . a
bbb = 111 . b = 37 . 3 . b
aaa + bbb = 37 . 3 . ( a + b )
=> aaa + bbb chia hết cho 37
x + 4 chia hết cho x
=> x thuộc Ư(4 )
x thuộc { 1 ; 2 ; 4 }
( x - 1 )^2 + 7 chia hết cho x - 1
=> x - 1 thuộc Ư(7)
x = 7 ( vì x khác 1 )
a ) Ta có aaa + bbb = 111.a + 111.b = 111.( a + b ) = 37.3 .( a+ b ) chia hết cho 37 ( đpcm)

n + 3 chia hết choi n + 1
n + 1+ 2 chia hết cho n +1
2 chia hế cho n + 1
n + 1 thuộc U(2) = {-2 ; -1 ; 1 ; 2}
n + 1 = -2 =>? n = -3
n + 1= -1 => n = -2
n + 1 = 1 => n = 0
n + 1 = 2 => n = 1
a)\(\frac{x^{2} + x + 1}{x - 1} = \frac{x^{2} - 2 x + 1}{x - 1} + \frac{3 x}{x - 1} = \left(\right. x - 1 \left.\right) + \frac{3 x}{x - 1}\)
Để \(x^{2} + x + 1 x - 1\) thì \(\frac{3 x}{x - 1}\) nguyên.Tức là
x−1∈Ư(3x)⇔1−x1∈Ư(3)={±1;±3}