
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


diện tích một mặt của hình lập phương lớn là:
\(144:4=36\left(cm^2\right)\)
\(36=6\times6\) nên độ dài của cạnh hình lập phương là \(6cm\)
thể tích của hình lập phương lắn là:
\(6\times6\times216\left(cm^3\right)\)
trong hình lập phương lớn sắp đc số hình lập phương nhỏ cạnh 1 cm là:
\(216:1=216\)(hình)
đầu tiên những hìn lập phương đc sơn 3 mặt sẽ là các hình ở góc nhé,vì thế sẽ có 8 hình đc sơn 3 mặt
tiếp đến những hình lập phương đc sơn 2 mặt,nó sẽ là các hình lập phương ở cạnh ,có tổng cộng 12 cạnh trong 1 hình lập phương,mỗi cạnh sẽ đc tạo nên bởi 4 hình lập phương nhỏ(đúng ra là 6 nhưng do 2 hình ở goác đc sơn 3 mặt rồi nên ko tính)
số hình lập phương nhỏ đc sơn 2 mặt là:
\(4\times12=48\)(hình)
những hình đc sơn 1 mặt là những hìn ở mặt ngoài nhé,hình lập phương lớn có 6 mặt,mỗi mặt thì chỉ có \(4\times4=16\) hình lập phương đc sơn 1 mặt
số hình lập phương đc sơn 1 mặt là:
\(16\times6=96\)(hình)
số hình lập phương đc sơn 0 mặt là:
\(216-96-8-48=64\)(hình)

Đổi 1 giờ 6 phút = \(\frac{11}{10}\)giờ
Vận tốc người đi bộ là:
12,3 x \(\frac{1}{2}\)= 6,15 ( km / giờ )
Tổng hai vận tốc là:
12,3 + 6,15 = 18,45 ( km / giờ )
Quãng đường AB dài là:
18,45 x \(\frac{11}{10}\)= 20,295 ( km )
Đáp số :.........

mấy bạn giải rõ ra để mình hiểu nha
đùng ghi mỗi đáp án
tôi sẽ giải phương trình đơn giản sau:
\(y^{2} - 2 y - \frac{y^{2}}{y + 3} + 6 = 0\)
\(\left(\right. y^{2} - 2 y + 6 \left.\right) \left(\right. y + 3 \left.\right) - y^{2} = 0\)
\(y^{3} + y^{2} + 18 = 0\)
\(y^{3} = - 18 \Rightarrow y = \sqrt[3]{- 18}\)
Vậy nghiệm là:
\(y = - \sqrt[3]{18}\)
Các bước giải chi tiết
Bước 1: Quy đồng mẫu để khử mẫu
Chuyển tất cả về chung mẫu \(y + 3\):
\(\left(\right. y^{2} - 2 y + 6 \left.\right) - \frac{y^{2}}{y + 3} = 0\)
Nhưng thực tế phải nhân cả hai vế với \(y + 3\) (điều kiện \(y \neq - 3\)) để khử mẫu:
\(\left(\right. y^{2} - 2 y + 6 \left.\right) \left(\right. y + 3 \left.\right) - y^{2} = 0\)
Bước 2: Khai triển và rút gọn
Khai triển:
\(\left(\right. y^{2} - 2 y + 6 \left.\right) \left(\right. y + 3 \left.\right) = y^{3} + 3 y^{2} - 2 y^{2} - 6 y + 6 y + 18 = y^{3} + 3 y^{2} - 2 y^{2} + 18\)\(= y^{3} + \left(\right. 3 y^{2} - 2 y^{2} \left.\right) + 18 = y^{3} + y^{2} + 18\)
Trừ đi \(y^{2}\):
\(y^{3} + y^{2} + 18 - y^{2} = y^{3} + 18\)
Bước 3: Đưa về phương trình bậc ba
\(y^{3} + 18 = 0 \textrm{ }\textrm{ } \Longrightarrow \textrm{ }\textrm{ } y^{3} = - 18\)
Bước 4: Giải nghiệm
\(y = \sqrt{- 18} = - \sqrt{18}\)
Kết luận
Nghiệm của phương trình là:
\(\boxed{y = - \sqrt{18}}\)
Chú ý: Điều kiện xác định \(y \neq - 3\). Nghiệm trên thỏa mãn điều kiện này.