K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 5

Dựa vào mô tả chi tiết trong đề bài, ta phân tích và xác định các chất như sau:


🔎 Phân tích từng bước:

1. Kim loại màu trắng bạc A đem đốt nóng trong không khí tạo tro trắng X

→ Dấu hiệu này gợi ý đến kim loại Canxi (Ca) hoặc Magie (Mg).
Tuy nhiên, chỉ Magie (Mg) có màu trắng bạc sángkhi cháy tạo ra tro trắng MgO.

✅ Vậy:

  • A = Mg (Magie)
  • X = MgO (Magie oxit)

Phản ứng:

\(2 M g + O_{2} \rightarrow 2 M g O\)


2. Hòa tan X (MgO) trong nước tạo ra dung dịch Y

→ MgO là oxit bazơ, khi phản ứng với nước tạo dung dịch bazơ:

✅ Vậy:

  • Y = Mg(OH)\(_{2}\) (magie hiđroxit)

Phản ứng:

\(M g O + H_{2} O \rightarrow M g \left(\right. O H \left.\right)_{2}\)

→ Làm giấy pH chuyển sang màu xanhtính bazơ


3. Chất Y dùng trong nha khoa, tạo “hàng rào chóp răng”

→ Thông tin này phù hợp với Mg(OH)\(_{2}\) – được dùng làm chất kháng khuẩn, thuốc kháng acid, bảo vệ răng miệng.


4. Mg(OH)\(_{2}\) + khí Cl\(_{2}\) tạo chất B – dùng làm chất tẩy rửa nhà vệ sinh

Phản ứng:

\(M g \left(\right. O H \left.\right)_{2} + C l_{2} \rightarrow M g C l_{2} + M g \left(\right. O C l \left.\right)_{2} + H_{2} O\)

Chất B = Mg(OCl)\(_{2}\) (magie hypochlorite) – có tính tẩy rửa mạnh nhờ ion OCl⁻
→ Được dùng trong nước Javen, chất tẩy rửa nhà vệ sinh.


5. Thêm H\(_{2}\)SO\(_{4}\) loãng vào Mg(OH)\(_{2}\) thu được kết tủa trắng Z

→ Không chính xác! Vì:

  • Mg(OH)\(_{2}\) + H\(_{2}\)SO\(_{4}\) → MgSO\(_{4}\) (tan) + H\(_{2}\)O
    → Không có kết tủa.

Vậy, có thể đề bài đang ám chỉ: dung dịch MgCl\(_{2}\) hoặc Mg(OCl)\(_{2}\) phản ứng với H\(_{2}\)SO\(_{4}\) tạo ZCaSO\(_{4}\)???

Nhưng dữ kiện ở đây phù hợp hơn nếu Z là CaSO\(_{4}\).2H\(_{2}\)O – thạch cao ngậm nước.

=> Vậy có khả năng A là Ca (canxi) thay vì Mg. Xét lại toàn bộ:


🔄 Xét lại: Nếu A = Ca thì:

  1. A = Ca, đốt nóng tạo X = CaO

\(2 C a + O_{2} \rightarrow 2 C a O\)

  1. CaO + H\(_{2}\)O → Ca(OH)\(_{2}\) (chất Y – làm xanh quỳ)
  2. Ca(OH)\(_{2}\) dùng làm kháng khuẩn trong nha khoa ✅
  3. Ca(OH)\(_{2}\) + Cl\(_{2}\) → Ca(OCl)\(_{2}\) + CaCl\(_{2}\) + H\(_{2}\)O
    B = Ca(OCl)\(_{2}\)nước Javen
  4. Thêm H\(_{2}\)SO\(_{4}\) loãng vào Ca(OH)\(_{2}\)

\(C a \left(\right. O H \left.\right)_{2} + H_{2} S O_{4} \rightarrow C a S O_{4} \downarrow + 2 H_{2} O\)

Z = CaSO\(_{4}\) → dạng ngậm nước là CaSO\(_{4}\).2H\(_{2}\)O (dùng bó bột, nặn tượng)


✅ Kết luận:

  • A = Ca (Canxi)
  • X = CaO
  • Y = Ca(OH)\(_{2}\)
  • B = Ca(OCl)\(_{2}\)
  • Z = CaSO\(_{4}\)

✍️ Các phương trình phản ứng:

2Ca + O_2 \rightarrow 2CaO
]

CaO + H_2O \rightarrow Ca(OH)_2
]

Ca(OH)_2 + Cl_2 \rightarrow Ca(OCl)_2 + CaCl_2 + H_2O
]

Ca(OH)_2 + H_2SO_4 \rightarrow CaSO_4 ↓ + 2H_2O
]


Nếu cần mình giúp vẽ sơ đồ chuỗi phản ứng hoặc ôn thêm kiến thức hóa học THCS, cứ nói nhé!

2. Để điều chế dung dịch NH3 1,7%, cần lấy bao nhiêu lít khí N2 ở đktc, biết hiệu suất phản ứng 80%?3. Hỗn hợp CuO và Cu tan vừa hết trong 3 lít dung dịch HNO3 1M tạo ra 12,44 lít NO (đktc). Hàm lượng phần trămCu trong hỗn hợp là?4. Để điều chế 100g dung dịch HNO3 12,6% từ nguyên liệu đầu là NH3 và O2 (dư) cần lấy thể tích NH3 ở đktc là?( Biết hiệu suất phản ứng bằng 100%)5. Hỗn hợp A gồm...
Đọc tiếp
2. Để điều chế dung dịch NH3 1,7%, cần lấy bao nhiêu lít khí N2 ở đktc, biết hiệu suất phản ứng 80%?

3. Hỗn hợp CuO Cu tan vừa hết trong 3 lít dung dịch HNO3 1M tạo ra 12,44 lít NO (đktc). Hàm lượng phần trămCu trong hỗn hợp là?

4. Để điều chế 100g dung dịch HNO3 12,6% từ nguyên liệu đầu là NH3 và O2 (dư) cần lấy thể tích NH3 ở đktc là?( Biết hiệu suất phản ứng bằng 100%)

5. Hỗn hợp A gồm ( 0,2mol Fe và 0,4mol Fe
2O3 ) cho tan hoàn toàn trong đ HNO3 loãng dư thu được dd B. Cho dd B tác dụng dd NaOH dư, lấy kết tủa thu được nung trong không khí đến khối lượng không đổi. Khối lương chất rắn thu được sau khi nung là?

7. Thể tích khí NH3 (đktc) sục vào nước để được 100g dd NH3 34% là?


8. Nung nóng 18,8g Cu(NO3)2 thu được 14,48g chất rắn. Hiệu suất của phản ứng là?

9. Cho 14,2g P2O5 và 600ml dd NaOH 0,75M. Chất tan trong dd sau phản ứng là?

10. Để cung cấp 49kg nitơ cho đất cần bón ít nhất bao nhiêu kg đạm ure?

11. Dẫn toàn bộ khi thu được sau khi nung hoàn toàn 18.8g Cu(NO3)2 vào 289,2g nước. Nồng độ phần trăm của dd thu được là?

12. Một loại bột quặng photphat có 62% Ca3(PO4)2. Khối lượng P2O5 tương ứng với 20 tấn bột quặng đó bằng?

13. Nhiệt phân hoàn toàn 50.5g muối kali nitrat ( có lẫn 20% tạp chất trơ) thì sau phản ứng thu được bao nhiêu lít khí O2 (đktc)?

14. Nung 28,2g Cu(NO3)2 đến phản ứng hoàn toàn. Hấp thụ toàn bộ khí sinh ra vào 150ml dd NaOH 1M. Khối lượng muối trong dd sau phản ứng là?

15. Để điều chế 100g dd HNO3 12,6% từ nguyên liệu đầu là NH3 và O2 (dư) cần lấy thể tích NH3 ở đktc là ( Biết hiệu suất phản ứng là 100%)

16. Cho dd NH3 dư vào 40ml dd AlCl3. Lọc kết tủa, kết tủa đó tan vừa hết trong 10ml dd NaOH 2M. Nồng độ mol của dd AlCl3 bằng?
 
 
0
15 tháng 12 2019

Đáp án B

Glucozo không tạo kết tủa trắng khi tác dụng với dung dịch brom => loại D

Glyxin không làm chuyển màu quỳ tím => loại C

Hồ tinh bột không phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm tạo dung dịch xanh lam => loại A

2 tháng 9 2018

Đáp án B

Glucozo không tạo kết tủa trắng khi tác dụng với dung dịch brom => loại D

Glyxin không làm chuyển màu quỳ tím => loại C

Hồ tinh bột không phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm tạo dung dịch xanh lam => loại A

1 tháng 3 2018

Đáp án B

Glucozo không tạo kết tủa trắng khi tác dụng với dung dịch brom => loại D

Glyxin không làm chuyển màu quỳ tím => loại C

Hồ tinh bột không phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm tạo dung dịch xanh lam => loại A

30 tháng 5 2019

Đáp án B

X tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm và bị thủy phân trong môi trường axit tạo sản phẩm tác dụng với AgNO3/NH3 nên X là saccarozo → loại D và A

Y tác dụng với NaOH → sản phẩm hòa tan Cu(OH)2 nên Y là triolein không thể là etyl axetat do

CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH → không có sản phẩm tác dụng với Cu(OH)2

Z là lysin làm quỳ xanh

D là anilin

20 tháng 11 2019

Đáp án B

T tác dụng với Br2 có kết tủa trắng nên loại đáp án T là glucozơ.

Z tác dụng với quỳ tím chuyển màu xanh nên loại đáp án Z là glyxin.

Còn lại 2 đáp án đều có Y là triolein.

Chất X có tác dụng với Cu(OH)2 tạo phức nên X là saccarozơ.

Vậy X, Y, Z, T lần lượt: saccarozơ, triolein, lysin, anilin.

4 tháng 6 2018

Đáp án A

Dựa vào đáp án ta có: X tác dụng được với nước brom, xuất hiện kết tủa trắng

→ X là anilin hoặc phenol

T tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thu được kết tủa màu trắng bạc → T là etyl fomat

Vậy X, Y, Z, T lần lượt là anilin, glucozo, glixerol, etyl fomat.

18 tháng 10 2018

Chọn đáp án A

4 tháng 3 2017

Chọn đáp án A