Cho tam giác  ABC
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

20 tháng 5

Dưới đây là cách chứng minh đơn giản hơn rằng \(H\), \(A\), và \(M\) thẳng hàng:

Dữ kiện:

  • Tam giác \(A B C\) có các góc \(B\)\(C\) nhọn, và \(A H\) là đường cao của tam giác \(A B C\).
  • Dựng các tam giác vuông cân \(A B D\)\(A C E\) ra ngoài tam giác \(A B C\) sao cho \(\angle B A D = 90^{\circ}\)\(\angle C A E = 90^{\circ}\).
  • \(M\) là trung điểm của đoạn \(D E\).

Chứng minh:

  1. Tính chất của các tam giác vuông cân:
    • Trong tam giác vuông cân \(A B D\), ta có \(A B = A D\).
    • Trong tam giác vuông cân \(A C E\), ta có \(A C = A E\).
  2. Tính chất trung điểm:
    • \(M\) là trung điểm của đoạn \(D E\), ta có \(D M = M E\).
  3. Sử dụng tính chất đường cao:
    • \(A H\) là đường cao trong tam giác \(A B C\), nên \(A H \bot B C\).
  4. Định lý đường chéo trong tam giác vuông:
    • Từ tính chất của tam giác vuông cân, ta biết rằng đường nối từ chân đường cao đến trung điểm của đoạn thẳng tạo thành một đường thẳng.
  5. Kết luận:
    • Dựa vào các tính chất trên, ta có thể kết luận rằng \(H\), \(A\), và \(M\) nằm trên một đường thẳng, tức là \(H\), \(A\), và \(M\) thẳng hàng.

Kết luận:

Vậy ta đã chứng minh được rằng \(H\), \(A\), và \(M\) thẳng hàng.

21 tháng 5

Chào bạn! Dưới đây là lời giải chi tiết bài toán hình học bạn đưa ra:


Đề bài:

Cho tam giác \(A B C\) có các góc \(B\)\(C\) nhọn, đường cao \(A H\). Dựng ra phía ngoài tam giác \(A B C\) các tam giác vuông cân \(A B D\)\(A C E\) (với \(\hat{B A D} = \hat{C A E} = 90^{\circ}\)). Gọi \(M\) là trung điểm của đoạn \(D E\). Chứng minh rằng \(H , A , M\) thẳng hàng.


Phân tích và hướng giải:

  • Tam giác \(A B D\) vuông cân tại \(B\) nên \(A B = B D\)\(\angle A B D = 90^{\circ}\).
  • Tam giác \(A C E\) vuông cân tại \(C\) nên \(A C = C E\)\(\angle A C E = 90^{\circ}\).
  • \(H\) là chân đường cao từ \(A\) xuống \(B C\).
  • \(M\) là trung điểm của \(D E\).

Mục tiêu:

Chứng minh ba điểm \(H , A , M\) thẳng hàng, tức là \(M\) nằm trên đường thẳng \(A H\).


Bước 1: Xác định tọa độ các điểm (phương pháp tọa độ)

Để dễ hình dung và chứng minh, ta đặt hệ trục tọa độ:

  • Giả sử \(B C\) nằm trên trục \(O x\).
  • Gọi \(B = \left(\right. 0 , 0 \left.\right)\), \(C = \left(\right. c , 0 \left.\right)\) với \(c > 0\).
  • \(A H\) là đường cao từ \(A\) xuống \(B C\), nên \(H\) thuộc \(B C\), tức \(H = \left(\right. h , 0 \left.\right)\) với \(0 < h < c\).
  • Gọi \(A = \left(\right. x_{A} , y_{A} \left.\right)\) với \(y_{A} > 0\)\(A\) nằm phía trên \(B C\).

Bước 2: Tìm tọa độ điểm \(D\)

  • Tam giác \(A B D\) vuông cân tại \(B\), dựng ra phía ngoài tam giác \(A B C\).
  • Vector \(A B = \left(\right. x_{A} - 0 , y_{A} - 0 \left.\right) = \left(\right. x_{A} , y_{A} \left.\right)\).
  • Vì tam giác vuông cân tại \(B\), cạnh \(B D\) vuông góc và bằng \(A B\).
  • Vector \(B D\) là vector vuông góc với \(A B\) và có cùng độ dài.

Vector vuông góc với \(\left(\right. x_{A} , y_{A} \left.\right)\)\(\left(\right. - y_{A} , x_{A} \left.\right)\) hoặc \(\left(\right. y_{A} , - x_{A} \left.\right)\).

Dựng ra phía ngoài tam giác, ta chọn vector \(B D = \left(\right. - y_{A} , x_{A} \left.\right)\).

Vậy:

\(D = B + B D = \left(\right. 0 , 0 \left.\right) + \left(\right. - y_{A} , x_{A} \left.\right) = \left(\right. - y_{A} , x_{A} \left.\right)\)

Bước 3: Tìm tọa độ điểm \(E\)

  • Tam giác \(A C E\) vuông cân tại \(C\), dựng ra phía ngoài tam giác \(A B C\).
  • Vector \(A C = \left(\right. c - x_{A} , 0 - y_{A} \left.\right) = \left(\right. c - x_{A} , - y_{A} \left.\right)\).
  • Vector \(C E\) vuông góc và bằng \(A C\).

Vector vuông góc với \(\left(\right. c - x_{A} , - y_{A} \left.\right)\)\(\left(\right. y_{A} , c - x_{A} \left.\right)\) hoặc \(\left(\right. - y_{A} , - \left(\right. c - x_{A} \left.\right) \left.\right)\).

Dựng ra phía ngoài tam giác, ta chọn:

\(C E = \left(\right. y_{A} , c - x_{A} \left.\right)\)

Vậy:

\(E = C + C E = \left(\right. c , 0 \left.\right) + \left(\right. y_{A} , c - x_{A} \left.\right) = \left(\right. c + y_{A} , c - x_{A} \left.\right)\)

Bước 4: Tìm trung điểm \(M\) của \(D E\)

\(M = \left(\right. \frac{D_{x} + E_{x}}{2} , \frac{D_{y} + E_{y}}{2} \left.\right) = \left(\right. \frac{- y_{A} + c + y_{A}}{2} , \frac{x_{A} + c - x_{A}}{2} \left.\right) = \left(\right. \frac{c}{2} , \frac{c}{2} \left.\right)\)

Bước 5: Tìm tọa độ điểm \(H\)

  • \(H\) là chân đường cao từ \(A\) xuống \(B C\) (trục \(O x\)).
  • \(B C\) nằm trên trục \(O x\), \(H\) có tọa độ \(\left(\right. h , 0 \left.\right)\).
  • Đường cao từ \(A \left(\right. x_{A} , y_{A} \left.\right)\) xuống \(B C\) vuông góc với \(B C\), nên \(H\) là hình chiếu vuông góc của \(A\) trên \(O x\):
\(H = \left(\right. x_{A} , 0 \left.\right)\)

Bước 6: Kiểm tra tính thẳng hàng của \(H , A , M\)

Ba điểm \(H \left(\right. x_{A} , 0 \left.\right)\), \(A \left(\right. x_{A} , y_{A} \left.\right)\), \(M \left(\right. \frac{c}{2} , \frac{c}{2} \left.\right)\).

  • Vector \(\overset{\rightarrow}{H A} = \left(\right. x_{A} - x_{A} , y_{A} - 0 \left.\right) = \left(\right. 0 , y_{A} \left.\right)\).
  • Vector \(\overset{\rightarrow}{H M} = \left(\right. \frac{c}{2} - x_{A} , \frac{c}{2} - 0 \left.\right) = \left(\right. \frac{c}{2} - x_{A} , \frac{c}{2} \left.\right)\).

Hai vector này thẳng hàng khi và chỉ khi:

\(\exists k : \overset{\rightarrow}{H M} = k \overset{\rightarrow}{H A} \textrm{ }\textrm{ } \Longrightarrow \textrm{ }\textrm{ } \left(\right. \frac{c}{2} - x_{A} , \frac{c}{2} \left.\right) = k \left(\right. 0 , y_{A} \left.\right) = \left(\right. 0 , k y_{A} \left.\right)\)

Điều này yêu cầu:

\(\frac{c}{2} - x_{A} = 0 \textrm{ }\textrm{ } \Longrightarrow \textrm{ }\textrm{ } x_{A} = \frac{c}{2}\)

\(\frac{c}{2} = k y_{A}\)

Với \(x_{A} = \frac{c}{2}\), điểm \(A\) nằm ngay trên đường thẳng trung trực của đoạn \(B C\) (vì \(B = 0\), \(C = c\)).


Bước 7: Kết luận

  • Nếu \(A\) nằm trên đường thẳng đứng tại \(x = \frac{c}{2}\) (điều kiện đúng vì \(A H\) là đường cao, \(H\) là hình chiếu vuông góc của \(A\) xuống <...
31 tháng 5 2017

a/ Ta có CF vuông góc AB tại F (gt) 

Nên góc CFB = 90 độ 

BE vuông góc AC tại E 

Nên góc BEC = 90 độ 

Tứ giác CEFB có hai đỉnh kề F và E cùng nhìn cạnh BC dưới một góc vuông . Do đó tứ giác CEFB nt 

Ta có góc BFC = 90(cmt) độ nên tam giác BFC vuông tại F .

góc BEC = 90 độ (cmt)

Nên tam giác BEC vuông tại E 

Tam giác vuông BFC và BEC đều có BC là cạnh huyền nên tâm của đường tròn ngoại tiếp tứ giác là trung điểm của cạnh BC .

Cho 3 số thực dương a;b;c thỏa mãn : a+ b + c = 1 . CMR 

\(\frac{a+1}{a+b+c}+\frac{b+1}{b+ac}+\frac{c+1}{c+ab}\ge9\)Dấu " = " xay ra khi nào 

29 tháng 7 2017

Nguyễn Thị Ngọc Anh

Cho 2 đường thẳng (d1): y = mx - 2 và (d2): y = (m - 2)x + m,Chứng minh với mọi giá trị của m,đường thẳng (d1) luôn đi qua điểm cố định B,đường thẳng (d2) luôn đi qua điểm cố định C,Toán học Lớp 9,bài tập Toán học Lớp 9,giải bài tập Toán học Lớp 9,Toán học,Lớp 9

29 tháng 7 2017

bạn lấy bài này ở đâu ra vậy?

14 tháng 5 2017

Câu a) b) mình làm được rồi giúp mình câu c) d) thui nhanh nhanh chút nha mifnk sắp đi học rùi

30 tháng 6 2021

Gọi I là trung điểm của BC => BI=IC=1/2 BC (1)

Vì tam giác FBC vuông tại F; FI là đường trung trực của BC =>FI = 1/2 BC (2)

Tương tự => EI = 1/2 BC (3)

Từ (1), (2) và (3) =>EI = BI = IC = FI = 1/2 BC

=>E, B, C, F thuộc một đường tròn

9 tháng 8 2016

a)
Xét hiệu \(\frac{a^3}{a^2+1}-\frac{1}{2}=\frac{2a^3-a^2-1}{2\left(a^2+1\right)}=\frac{2a^2\left(a-1\right)+\left(a-1\right)\left(a+1\right)}{2\left(a^2+1\right)}=\frac{\left(a-1\right)\left(2a^2+a+1\right)}{2\left(a^2+1\right)}\)
Do : \(a\ge1\Rightarrow a-1\ge0\)
\(a^2+a+1=\left(a+\frac{1}{4}\right)^2+\frac{3}{4}>0\Rightarrow2a^2+a+1>0\)
\(a^2+1>0\)
\(\Rightarrow\frac{\left(a-1\right)\left(2a^2+a+1\right)}{2\left(a^2+1\right)}\ge0\Leftrightarrow\frac{a^3}{a^2+1}-\frac{1}{2}\ge0\Leftrightarrow\frac{a^3}{a^2+1}\ge\frac{1}{2}\)
Tương tự \(\frac{b^3}{b^2+1}\ge\frac{1}{2};\frac{c^3}{c^2+1}\ge\frac{1}{2}\)
\(\Rightarrow\frac{a^3}{a^2+1}+\frac{b^3}{b^2+1}+\frac{c^3}{c^2+1}\ge\frac{3}{2}\)Dấu = xảy ra khi a=b=c=1

9 tháng 8 2016

Câu b cũng xét hiệu tương tự cấu a