
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


Lời giải:
PT \(\Leftrightarrow 2x^2+x(3-5y)+(3y^2-2y-3)=0(*)\)
Coi đây là pt bậc $2$ ẩn $x$. Để pt có nghiệm nguyên thì:
\(\Delta=(3-5y)^2-8(3y^2-2y-3)=t^2\) (\(t\in\mathbb{N}\) )
\(\Leftrightarrow y^2-14y+33=t^2\)
\(\Leftrightarrow (y-7)^2-16=t^2\)
\(\Leftrightarrow 16=(y-7-t)(y-7+t)\)
Lập bảng xét TH (nhớ rằng $y-7-t$ và $y-7+t$ có cùng tính chẵn lẻ và \(y-7-t\leq y-7+t\) với mọi $t\in\mathbb{N}$
để giảm bớt TH cần phải xét)
Khi đó, ta dễ dàng tìm được: \(y\in\left\{2;3;11;12\right\}\)
Thay từng giá trị của $y$ ở trên vào PT $(*)$ ta tìm được $x$:
\(y=2\Rightarrow x=1\)
\(y=3\Rightarrow x=3\)
\(y=11\Rightarrow x=13\)
\(y=12\Rightarrow x=15\)

\(\hept{\begin{cases}x-3y+\sqrt{x^2+3y^2}=0\left(1\right)\\\sqrt{2y-1}+2x^2-y^2-3x+1=0\left(2\right)\end{cases}}\) \(\left(ĐKXĐ:y\ge\frac{1}{2}\right)\)
Xét phương trình (1)
\(\sqrt{x^2+3y^2}=3y-x\)
\(\Rightarrow x^2+3y^2=x^2-6xy+9y^2\)
\(\Leftrightarrow6y^2-6xy=0\)
\(\Leftrightarrow y\left(y-x\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}y=0\left(ktmđkxđ\right)\\x=y\end{cases}}\)
Thay x=y vào (2) ta đc:
\(\sqrt{2y-1}+2y^2-y^2-3y+1=0\)
\(\Leftrightarrow\sqrt{2y-1}+y^2-3y+1=0\)
\(\Leftrightarrow\left(\sqrt{2y-1}-1\right)+\left(y^2-3y+2\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\frac{2y-1-1}{\sqrt{2y-1}+1}+\left(y-2\right)\left(y-1\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(y-1\right)\left(\frac{2}{\sqrt{2y-1}+1}+y-2\right)=0\)
\(\Rightarrow y=1\left(tmđkxđ\right)\)
Vậy nghiệm của hpt trên là (x;y)=(1;1)

https://diendan.hocmai.vn/threads/sao-minh-hoc-te-he-3-an-wa.231539/
tham khảo nha. mình lười viết

a: \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2x-y=7\\2x-4y=10\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}3y=-3\\2x-y=7\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}y=-1\\x=3\end{matrix}\right.\)
b: \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2x+3y=-2\\x-4y=10\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2x+3y=-2\\2x-8y=20\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}11y=-22\\x-4y=10\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}y=-2\\x=10+4y=10-8=2\end{matrix}\right.\)
c: \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}6x-2y=-4\\5x-2y=1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=-5\\y=3x+2=-15+2=-13\end{matrix}\right.\)
d: \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2x+3y=7\\2x-4y=-14\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}7y=21\\x=-7+2y\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}y=3\\x=-1\end{matrix}\right.\)

Giải:
Lấy \(2x\left(1\right)-\left(2\right)\Rightarrow x^2+2xy+y^2-4y-4x+4=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x+y\right)^2-4\left(x+y\right)+4=0\Leftrightarrow x+y=2\)
Giải ra được hệ phương trình có nghiệm duy nhất là \(\left(1;1\right)\)
Câu hỏi của Pham Hoàng Lâm - Toán lớp 9 - Học toán với OnlineMath
Ta có: \(\begin{cases}3x+2y-10=0\\ 2x-3y+2=0\end{cases}\)
=>\(\begin{cases}3x+2y=10\\ 2x-3y=-2\end{cases}\Rightarrow\begin{cases}6x+4y=20\\ 6x-9y=-6\end{cases}\)
=>\(\begin{cases}6x+4y-6x+9y=20+6=26\\ 3x+2y=10\end{cases}\Rightarrow\begin{cases}13y=26\\ 3x+2y=10\end{cases}\)
=>\(\begin{cases}y=2\\ 3x=10-2y=10-2\cdot2=6\end{cases}\Rightarrow\begin{cases}y=2\\ x=2\end{cases}\)
- Nhân phương trình thứ nhất với 3 và phương trình thứ hai với 2 để hệ số của \(y\) đối nhau: \(\left{\right. 3 \left(\right. 3 x + 2 y - 10 \left.\right) = 0 \\ 2 \left(\right. 2 x - 3 y + 2 \left.\right) = 0\) \(\left{\right. 9 x + 6 y - 30 = 0 \\ 4 x - 6 y + 4 = 0\)
- Cộng hai phương trình lại với nhau: \(\left(\right. 9 x + 6 y - 30 \left.\right) + \left(\right. 4 x - 6 y + 4 \left.\right) = 0\) \(13 x - 26 = 0\)
- Giải phương trình để tìm \(x\): \(13 x = 26\) \(x = \frac{26}{13}\) \(x = 2\)
- Thay \(x = 2\) vào một trong hai phương trình ban đầu để tìm \(y\). Ví dụ, thay vào phương trình thứ nhất: \(3 \left(\right. 2 \left.\right) + 2 y - 10 = 0\) \(6 + 2 y - 10 = 0\) \(2 y - 4 = 0\) \(2 y = 4\) \(y = \frac{4}{2}\) \(y = 2\)
Vậy, nghiệm của hệ phương trình là \(x = 2\) và \(y = 2\). Kết luận: Nghiệm của hệ phương trình là \(\left(\right. x , y \left.\right) = \left(\right. 2 , 2 \left.\right)\).