Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu hỏi của Lưu Đức Mạnh - Toán lớp 8 - Học toán với OnlineMath
Em tham khảo bài giải tại link trên nhé.

1. Ta có:
ED,EAED,EA là tiếp tuyến của (O)
→ED⊥OD,EA⊥OA⇒ˆADE=ˆOAE=90o→ED⊥OD,EA⊥OA⇒ADE^=OAE^=90o
EDOAEDOA có ˆADE+ˆOAE=180oADE^+OAE^=180o
⇒EDOA⇒EDOA nội tiếp đường tròn đường kính (OE)
→ˆDOA+ˆDEA=180o→DOA^+DEA^=180o
Mà ABCDABCD là hình thang cân
→ˆDMA=ˆDBA+ˆCAB=2ˆDBA=ˆDOA→DMA^=DBA^+CAB^=2DBA^=DOA^
→ˆDMA+ˆAED=180o→AEDM→DMA^+AED^=180o→AEDM nội tiếp được trong một đường tròn
2. Từ câu 1
→ˆEMA=ˆEDA=ˆDBA=ˆCAB→EMA^=EDA^=DBA^=CAB^
Vì EDED là tiếp tuyến của (O),ABCDABCD là hình thang cân
→EM//AB→EM//AB
3. Ta có:
EM//AB→HK//AB→HMAB=DMDB=CMCA=MKABEM//AB→HK//AB→HMAB=DMDB=CMCA=MKAB
→MH=MK→M→MH=MK→M là trung điểm HK

A D E C I B J H K M O
- vÌ H là trực tâm của tam giác ABC , \(BD⊥BC,CE⊥AB\Rightarrow\widehat{BEC}=\widehat{BDC}=90^0\) nên BCDE nội tiếp đường tròn đường kính BC. Tâm đường tròn nội tiếp BCDE là J ( trung điểm BC)
- I đối xứng với A qua O => AI là đường kính của đường tròn tâm O =>\(\widehat{ACI}=\widehat{ABI}=90^0\)vì\(\hept{\begin{cases}BD⊥AC\\CI⊥AC\end{cases}\Rightarrow BD}\downarrow\uparrow CI\left(1\right)\) VÀ\(\hept{\begin{cases}CE⊥AB\\BI⊥AB\end{cases}\Rightarrow CE\uparrow\downarrow BI\left(2\right)}\)Từ (1) và (2) BHCI là hình bình hành,mà J LÀ Trung điểm của BC nên J là giao điểm của hai đường chéo HI và BC của hbh BICH nên ta có I,J,H thẳng hàng (DPCM)
- Vì BCDE là tứ giác nội tiếp nên \(\widehat{ABC}=\widehat{ADK}\left(3\right)\)mặt khác ABIC nội tiếp (O) nên \(\widehat{IAC}=\widehat{IBC}\left(4\right)\)ta lại có \(BI⊥AB\Rightarrow\widehat{ABC}+\widehat{IBC}=90^O\left(5\right)\)TỪ 3,4,5 ta có \(\widehat{IAC}+\widehat{ADK}=90^O\)hay \(DE⊥AM\Rightarrow\Delta ADM\)vuông tại D và có DE là đường cao tương ứng tại D nên theo hệ thức lượng trong tam giác vuông có (DPCM) \(\frac{1}{DK^2}=\frac{1}{DA^2}+\frac{1}{DM^2}\)
Dưới đây là một cách chứng minh rất trực quan bằng tọa độ.
1. Thực hiện đặt hệ trục
Giả sử \(A B C D\) là hình thang với \(A B \parallel C D\). Ta đặt
\(A = \left(\right. 0 , 0 \left.\right) , B = \left(\right. b , 0 \left.\right) ,\) \(D = \left(\right. 0 , 1 \left.\right) , C = \left(\right. c , 1 \left.\right) ,\)
với \(b \neq c\) tùy ý.
\(M \left(\right. \frac{b}{2} , \textrm{ } 0 \left.\right) .\)
\(N \left(\right. \frac{c}{2} , \textrm{ } 1 \left.\right) .\)
2. Tìm tọa độ giao điểm \(E\) của hai cạnh bên
Cạnh bên \(A D\) là đường thẳng qua \(A \left(\right. 0 , 0 \left.\right)\) và \(D \left(\right. 0 , 1 \left.\right)\), tức phương trình
\(x = 0.\)
Cạnh bên \(B C\) là đường thẳng đi qua \(B \left(\right. b , 0 \left.\right)\) và \(C \left(\right. c , 1 \left.\right)\).
– Phương trình tham số của \(B C\):
\(\left(\right. x , y \left.\right) = \left(\right. b , 0 \left.\right) + t \left(\right. c - b , \textrm{ }\textrm{ } 1 \left.\right) \left(\right. t \in \mathbb{R} \left.\right) .\)
Giao với \(x = 0\) khi
\(b + t \left(\right. c - b \left.\right) = 0 \Longrightarrow t = - \frac{b}{\textrm{ } c - b \textrm{ }} .\)
Vậy
\(E = \left(\right. x_{E} , y_{E} \left.\right) = \left(\right. 0 , \textrm{ }\textrm{ } 0 + t \cdot 1 \left.\right) = \left(\right. 0 , \textrm{ }\textrm{ } - \frac{b}{\textrm{ } c - b \textrm{ }} \left.\right) .\)
3. Chứng minh \(E , M , N\) thẳng hàng
Ta chỉ việc so sánh hệ số góc (hệ số “\(\Delta y / \Delta x\)”) của hai vectơ \(\overset{\rightarrow}{E M}\) và \(\overset{\rightarrow}{E N}\).
\(M - \textrm{ }\textrm{ } E = \left(\right. \frac{b}{2} , \textrm{ } 0 \left.\right) - \left(\right. 0 , \textrm{ } - \frac{b}{c - b} \left.\right) = \left(\right. \frac{b}{2} , \textrm{ }\textrm{ } \frac{b}{\textrm{ } c - b \textrm{ }} \left.\right) .\)
Hệ số góc
\(m_{E M} = \frac{\Delta y}{\Delta x} = \frac{\frac{b}{\textrm{ } c - b \textrm{ }}}{\frac{b}{2}} = \frac{b}{\textrm{ } c - b \textrm{ }} \textrm{ }\textrm{ } \times \textrm{ }\textrm{ } \frac{2}{b} = \frac{2}{\textrm{ } c - b \textrm{ }} \textrm{ } .\)
\(N - \textrm{ }\textrm{ } E = \left(\right. \frac{c}{2} , \textrm{ } 1 \left.\right) - \left(\right. 0 , \textrm{ } - \frac{b}{c - b} \left.\right) = \left(\right. \frac{c}{2} , \textrm{ }\textrm{ } 1 + \frac{b}{\textrm{ } c - b \textrm{ }} \left.\right) = \left(\right. \frac{c}{2} , \textrm{ }\textrm{ } \frac{c - b + b}{\textrm{ } c - b \textrm{ }} \left.\right) = \left(\right. \frac{c}{2} , \textrm{ }\textrm{ } \frac{c}{\textrm{ } c - b \textrm{ }} \left.\right) .\)
Hệ số góc
\(m_{E N} = \frac{\Delta y}{\Delta x} = \frac{\frac{c}{\textrm{ } c - b \textrm{ }}}{\frac{c}{2}} = \frac{c}{\textrm{ } c - b \textrm{ }} \textrm{ }\textrm{ } \times \textrm{ }\textrm{ } \frac{2}{c} = \frac{2}{\textrm{ } c - b \textrm{ }} \textrm{ } .\)
Kết luận.
Vì
\(m_{E M} = m_{E N} = \frac{2}{c - b} ,\)
hai vectơ \(\overset{\rightarrow}{E M}\) và \(\overset{\rightarrow}{E N}\) có cùng hệ số góc, nên điểm \(E\), \(M\) và \(N\) thẳng hàng.
\(\boxed{E , \textrm{ } M , \textrm{ } N \&\text{nbsp};\text{th}ẳ\text{ng}\&\text{nbsp};\text{h} \overset{ˋ}{\text{a}} \text{ng}.}\)