K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 5
Chào bạn, mình sẽ giúp bạn giải bài toán này nhé. a) A = 12n² - 5n - 25 Để \(A\) là số nguyên tố, \(A\) phải lớn hơn 1 và chỉ có hai ước là 1 và chính nó. Ta có thể phân tích \(A\) thành nhân tử: \(A = 12 n^{2} - 5 n - 25 = \left(\right. 3 n - 5 \left.\right) \left(\right. 4 n + 5 \left.\right)\) Để \(A\) là số nguyên tố, một trong hai nhân tử phải bằng 1 hoặc -1.
  • Trường hợp 1: \(3 n - 5 = 1\) \(3 n = 6 \Rightarrow n = 2\) Khi \(n = 2\)\(A = \left(\right. 3 \left(\right. 2 \left.\right) - 5 \left.\right) \left(\right. 4 \left(\right. 2 \left.\right) + 5 \left.\right) = \left(\right. 1 \left.\right) \left(\right. 13 \left.\right) = 13\), là số nguyên tố.
  • Trường hợp 2: \(3 n - 5 = - 1\) \(3 n = 4 \Rightarrow n = \frac{4}{3}\) \(n\) không phải là số tự nhiên, loại.
  • Trường hợp 3: \(4 n + 5 = 1\) \(4 n = - 4 \Rightarrow n = - 1\) \(n\) không phải là số tự nhiên, loại.
  • Trường hợp 4: \(4 n + 5 = - 1\) \(4 n = - 6 \Rightarrow n = - \frac{3}{2}\) \(n\) không phải là số tự nhiên, loại.
Vậy, \(n = 2\) là giá trị duy nhất để \(A\) là số nguyên tố. b) B = 8n² + 10n + 3 Phân tích \(B\) thành nhân tử: \(B = 8 n^{2} + 10 n + 3 = \left(\right. 4 n + 3 \left.\right) \left(\right. 2 n + 1 \left.\right)\)
  • Trường hợp 1: \(2 n + 1 = 1\) \(2 n = 0 \Rightarrow n = 0\) Khi \(n = 0\)\(B = \left(\right. 4 \left(\right. 0 \left.\right) + 3 \left.\right) \left(\right. 2 \left(\right. 0 \left.\right) + 1 \left.\right) = \left(\right. 3 \left.\right) \left(\right. 1 \left.\right) = 3\), là số nguyên tố.
  • Trường hợp 2: \(2 n + 1 = - 1\) \(2 n = - 2 \Rightarrow n = - 1\) \(n\) không phải là số tự nhiên, loại.
  • Trường hợp 3: \(4 n + 3 = 1\) \(4 n = - 2 \Rightarrow n = - \frac{1}{2}\) \(n\) không phải là số tự nhiên, loại.
  • Trường hợp 4: \(4 n + 3 = - 1\) \(4 n = - 4 \Rightarrow n = - 1\) \(n\) không phải là số tự nhiên, loại.
Vậy, \(n = 0\) là giá trị duy nhất để \(B\) là số nguyên tố. c) C = n³ - n² - n - 2 Ta có thể phân tích \(C\) thành nhân tử: \(C = n^{3} - n^{2} - n - 2 = \left(\right. n - 2 \left.\right) \left(\right. n^{2} + n + 1 \left.\right)\)
  • Trường hợp 1: \(n - 2 = 1\) \(n = 3\) Khi \(n = 3\)\(C = \left(\right. 3 - 2 \left.\right) \left(\right. 3^{2} + 3 + 1 \left.\right) = \left(\right. 1 \left.\right) \left(\right. 9 + 3 + 1 \left.\right) = 13\), là số nguyên tố.
  • Trường hợp 2: \(n - 2 = - 1\) \(n = 1\) Khi \(n = 1\)\(C = \left(\right. 1 - 2 \left.\right) \left(\right. 1^{2} + 1 + 1 \left.\right) = \left(\right. - 1 \left.\right) \left(\right. 3 \left.\right) = - 3\), không phải số nguyên tố.
  • Trường hợp 3: \(n^{2} + n + 1 = 1\) \(n^{2} + n = 0 \Rightarrow n \left(\right. n + 1 \left.\right) = 0\) \(n = 0\) hoặc \(n = - 1\).
    • Khi \(n = 0\)\(C = \left(\right. 0 - 2 \left.\right) \left(\right. 0^{2} + 0 + 1 \left.\right) = \left(\right. - 2 \left.\right) \left(\right. 1 \left.\right) = - 2\), không phải số nguyên tố.
    • Khi \(n = - 1\)\(C = \left(\right. - 1 - 2 \left.\right) \left(\right. \left(\right. - 1 \left.\right)^{2} - 1 + 1 \left.\right) = \left(\right. - 3 \left.\right) \left(\right. 1 \left.\right) = - 3\), không phải số nguyên tố.
Vậy, \(n = 3\) là giá trị duy nhất để \(C\) là số nguyên tố. d) D = n² + 5n + 4 Phân tích \(D\) thành nhân tử: \(D = n^{2} + 5 n + 4 = \left(\right. n + 1 \left.\right) \left(\right. n + 4 \left.\right)\)
  • Trường hợp 1: \(n + 1 = 1\) \(n = 0\) Khi \(n = 0\)\(D = \left(\right. 0 + 1 \left.\right) \left(\right. 0 + 4 \left.\right) = \left(\right. 1 \left.\right) \left(\right. 4 \left.\right) = 4\), không phải số nguyên tố.
  • Trường hợp 2: \(n + 1 = - 1\) \(n = - 2\) \(n\) không phải là số tự nhiên, loại.
  • Trường hợp 3: \(n + 4 = 1\) \(n = - 3\) \(n\) không phải là số tự nhiên, loại.
  • Trường hợp 4: \(n + 4 = - 1\) \(n = - 5\) \(n\) không phải là số tự nhiên, loại.
Không có giá trị \(n\) tự nhiên nào để \(D\) là số nguyên tố. e) E = n⁴ + 4 Ta có thể viết lại \(E\) như sau: \(E = n^{4} + 4 = \left(\right. n^{2} - 2 n + 2 \left.\right) \left(\right. n^{2} + 2 n + 2 \left.\right)\) Để \(E\) là số nguyên tố, một trong hai nhân tử phải bằng 1.
  • Trường hợp 1: \(n^{2} - 2 n + 2 = 1\) \(n^{2} - 2 n + 1 = 0 \Rightarrow \left(\right. n - 1 \left.\right)^{2} = 0 \Rightarrow n = 1\) Khi \(n = 1\)\(E = \left(\right. 1^{2} - 2 \left(\right. 1 \left.\right) + 2 \left.\right) \left(\right. 1^{2} + 2 \left(\right. 1 \left.\right) + 2 \left.\right) = \left(\right. 1 \left.\right) \left(\right. 5 \left.\right) = 5\), là số nguyên tố.
  • Trường hợp 2: \(n^{2} + 2 n + 2 = 1\) \(n^{2} + 2 n + 1 = 0 \Rightarrow \left(\right. n + 1 \left.\right)^{2} = 0 \Rightarrow n = - 1\) \(n\) không phải là số tự nhiên, loại.
Vậy, \(n = 1\) là giá trị duy nhất để \(E\) là số nguyên tố. f) F = n⁴ + n² + 1 Ta có thể viết lại \(F\) như sau: \(F = n^{4} + n^{2} + 1 = \left(\right. n^{2} - n + 1 \left.\right) \left(\right. n^{2} + n + 1 \left.\right)\) Để \(F\) là số nguyên tố, một trong hai nhân tử phải bằng 1.
  • Trường hợp 1: \(n^{2} - n + 1 = 1\) \(n^{2} - n = 0 \Rightarrow n \left(\right. n - 1 \left.\right) = 0\) \(n = 0\) hoặc \(n = 1\).
    • Khi \(n = 0\)\(F = \left(\right. 0^{2} - 0 + 1 \left.\right) \left(\right. 0^{2} + 0 + 1 \left.\right) = \left(\right. 1 \left.\right) \left(\right. 1 \left.\right) = 1\), không phải số nguyên tố.
    • Khi \(n = 1\)\(F = \left(\right. 1^{2} - 1 + 1 \left.\right) \left(\right. 1^{2} + 1 + 1 \left.\right) = \left(\right. 1 \left.\right) \left(\right. 3 \left.\right) = 3\), là số nguyên tố.
  • Trường hợp 2: \(n^{2} + n + 1 = 1\) \(n^{2} + n = 0 \Rightarrow n \left(\right. n + 1 \left.\right) = 0\) \(n = 0\) hoặc \(n = - 1\).
    • Khi \(n = 0\)\(F = \left(\right. 0^{2} - 0 + 1 \left.\right) \left(\right. 0^{2} + 0 + 1 \left.\right) = \left(\right. 1 \left.\right) \left(\right. 1 \left.\right) = 1\), không phải số nguyên tố.
    • Khi \(n = - 1\)\(F = \left(\right. \left(\right. - 1 \left.\right)^{2} + 1 + 1 \left.\right) \left(\right. \left(\right. - 1 \left.\right)^{2} - 1 + 1 \left.\right) = \left(\right. 3 \left.\right) \left(\right. 1 \left.\right) = 3\), không phải số nguyên tố.
Vậy, \(n = 1\) là giá trị duy nhất để \(F\) là số nguyên tố. Tổng kết:
  • a) \(n = 2\)
  • b) \(n = 0\)
  • c) \(n = 3\)
  • d) Không có giá trị \(n\)
  • e) \(n = 1\)
  • f) \(n = 1\)
12 tháng 5

Bài làm của mình hơi bị lộn một chút, mong bạn thông cảm cho mình nha!

17 tháng 7 2018

a)   \(A=12n^2-5n-25\)

\(=12n^2+15n-20n-25\)

\(=3n\left(4n+5\right)-5\left(4n+5\right)\)

\(=\left(3n-5\right)\left(4n+5\right)\)

Do số nguyên tố khi phân tích thành nhân tử bao giờ cũng chỉ gồm 1 và chính nó

nên  A là số nguyên tố thì:   \(\orbr{\begin{cases}3n-5=1\\4n+5=1\end{cases}}\)\(\Leftrightarrow\)\(\orbr{\begin{cases}n=2\\n=-1\end{cases}}\)

do n là số tự nhiên nên \(n=2\)

thử lại:  n=2  thì  A = 13 là số nguyên tố

Vậy n = 2

17 tháng 7 2018

b)  \(B=8n^2+10n+3\)

\(=8n+6n+4n+3\)

\(=2n\left(4n+3\right)+\left(4n+3\right)\)

\(=\left(2n+1\right)\left(4n+3\right)\)

Để B là số nguyên tố thì:   \(\orbr{\begin{cases}2n+1=1\\4n+3=1\end{cases}}\)\(\Leftrightarrow\)\(\orbr{\begin{cases}n=0\\n=-\frac{1}{2}\end{cases}}\)

Do n là số tự nhiên nên  n = 0

Thử lại: \(n=0\)thì    \(B=3\)là số nguyên tố

Vậy  \(n=0\)

a)Ta có : \(12n^2-5n-25\)

\(=\left(4n+5\right)\left(3n-5\right)\)

Vì \(12n^2-5n-25\)là số nguyên tố

\(\Rightarrow\)Nó chỉ có 2 ước nguyên dương là 1 và chính nó

mà \(4n+5>3n-5\forall n\inℕ\)

\(\Rightarrow3n-5=1\)

\(\Rightarrow n=2\)

Thử lại : \(\left(2.4+5\right)\left(2.3-1\right)=13\)(là số nguyên tố)

Vậy \(n=2\)

b)Tương tự nhé cậu , ta tìm được \(n=0\)

26 tháng 11 2017

Em chưa học làm dạng này , em làm thử thôi nhá, sai xin chỉ dạy thêm nha

2 . \(\dfrac{n^7+n^2+1}{n^8+n+1}=\dfrac{n^7-n+n^2+n+1}{n^8-n^2+n^2+n+1}\)

\(=\dfrac{n\left(n^6-1\right)+n^2+n+1}{n^2\left(n^6-1\right)+n^2+n+1}=\dfrac{n\left(n^3+1\right)\left(n^3-1\right)+n^2+n+1}{n^2\left(n^3+1\right)\left(n^3-1\right)+n^2+n+1}\)\(=\dfrac{n\left(n^3+1\right)\left(n-1\right)\left(n^2+n+1\right)+n^2+n+1}{n^2\left(n^3+1\right)\left(n-1\right)\left(n^2+n+1\right)+n^2+n+1}\)

\(=\dfrac{\left(n^2+n+1\right)\left[\left(n^4+n\right)\left(n-1\right)\right]}{\left(n^2+n+1\right)\left[\left(n^5+n^2\right)\left(n-1\right)+1\right]}\)

\(=\dfrac{n^5-n^4+n^2-n}{n^6-n^5+n^3-n^2+1}=\dfrac{n^4\left(n-1\right)+n\left(n-1\right)}{n^5\left(n-1\right)+n^2\left(n-1\right)+1}\)

\(=\dfrac{\left(n-1\right)\left(n^4+n\right)}{\left(n-1\right)\left(n^5+n^2\right)+1}\)

Vậy ,với mọi số nguyên dương n thì phân thức trên sẽ không tối giản

18 tháng 9 2019

Câu 1: xin sửa đề :D

CM: \(n\left(n+1\right)\left(n+2\right)\left(n+3\right)+1\)là 1 scp

\(n\left(n+1\right)\left(n+2\right)\left(n+3\right)+1\)

\(=\left(n^2+3n\right)\left(n^2+3n+2\right)+1\)

\(=\left(n^2+3n\right)^2+2\left(n^2+3n\right)+1\)

\(=\left(n^2+3n+1\right)^2\)là scp

11 tháng 6 2018

Bạn làm bài kiểm tra hả sao nhiều bài tek. Mk làm mất khá nhiều tg luôn đó Ôn tập cuối năm phần số họcÔn tập cuối năm phần số họcÔn tập cuối năm phần số họcÔn tập cuối năm phần số học

11 tháng 6 2018

Có một số câu thì mình không làm được. Mong bạn thông cảm!!!

Ôn tập cuối năm phần số họcÔn tập cuối năm phần số học

Bài 1 : Cho a, b, c khác 0. Biết x, y, z thỏa mãn:\(\frac{x^2+y^2+z^2}{a^2+b^2+c^2}=\frac{x^2}{a^2}+\frac{y^2}{b^2}+\frac{z^2}{c^2}\)Tính giá trị D = x ^2017 + y^2017 + z^2017Bài 2 : Cho \(\frac{a}{x+y}=\frac{13}{x+2};\frac{169}{\left(x+z\right)^2}=\frac{-27}{\left(z-y\right)\left(2x+y+z\right)}\)Tính A = \(\frac{2a^3-12a^2+17a-2}{a-2}\)bài 3 : Cho a, b, c khác nhau thỏa mãn :\(\frac{b^2+c^2-a^2}{2bc}+\frac{c^2+a^2-b^2}{2ca}+\frac{a^2+b^2-c^2}{2ab}=1\)Chứng minh : 2 phân...
Đọc tiếp

Bài 1 : Cho a, b, c khác 0. Biết x, y, z thỏa mãn:
\(\frac{x^2+y^2+z^2}{a^2+b^2+c^2}=\frac{x^2}{a^2}+\frac{y^2}{b^2}+\frac{z^2}{c^2}\)
Tính giá trị D = x ^2017 + y^2017 + z^2017
Bài 2 : Cho \(\frac{a}{x+y}=\frac{13}{x+2};\frac{169}{\left(x+z\right)^2}=\frac{-27}{\left(z-y\right)\left(2x+y+z\right)}\)
Tính A = \(\frac{2a^3-12a^2+17a-2}{a-2}\)
bài 3 : Cho a, b, c khác nhau thỏa mãn :
\(\frac{b^2+c^2-a^2}{2bc}+\frac{c^2+a^2-b^2}{2ca}+\frac{a^2+b^2-c^2}{2ab}=1\)
Chứng minh : 2 phân thức có giá trị = 1 và 1 phân thức có giá trị = -1
Bài 4 : Cho A = \(\frac{n^3+2n^2-1}{n^3+2n^2+2n+1}\)
a, Rút gọn A
b, Cm : Nếu n thuộc Z thì A tối giản
Bài 5 : Cho n thuộc Z, n nhỏ hơn hoặc = 1
CMR : 1^3 + 2^3 + 3^3 +....+ n^3 = \(\frac{n^2\left(n+1\right)^2}{4}\)
Bài 6 : Cho M =\(\frac{a}{b+c}+\frac{b}{a+c}+\frac{c}{a+b}\)
N =\(\frac{a^2}{b+c}+\frac{b^2}{a+c}+\frac{c^2}{a+b}\)
a, Cm : nếu M = 1 thì N = 0
b, Cm : Nếu N = 0 thì có nhất thiết M = 1 ko ?

0
8 tháng 12 2017

d) Để \(\dfrac{x^2-59}{x+8}\) nguyên \(\Leftrightarrow x^2-59⋮x+8\)

\(\Rightarrow\left(x^2-64\right)+5⋮x+8\)

\(\Rightarrow\left(x^2-8^2\right)+5⋮x+8\)

\(\Rightarrow\left(x-8\right)\left(x+8\right)+5⋮x+8\)

\(\Rightarrow5⋮x+8\)

\(\Rightarrow x+8\in U\left(5\right)=\left\{-1;1;-5;5\right\}\)

\(\Rightarrow x\in\left\{-9;-7;-13;-3\right\}\)

Vậy \(x\in\left\{-9;-7;-13;-3\right\}\) thì \(\dfrac{x^2-59}{x+8}\in Z\)

Bài 1: Đa thức bậc 4 có hệ số bậc cao nhất là 1 và thoả mãn f(1) = 5; f(2) =11; f(3) = 21. Tính f(-1) + f(5).Bài 2: Một người đi một nữa quãng đường từ A đến B với vận tốc 15km/h, và đi phần còn lại với vận tốc 30km/h. Tính vận tốc trung bình của người đó trên toàn bộ quãng đường AB.Bài 3: Chứng minh rằng : S ≤\(\frac{a^2+b^2}{4}\) với S là diện tích của tam giác có độ dài hai cạnh bằng...
Đọc tiếp

Bài 1: 

Đa thức bậc 4 có hệ số bậc cao nhất là 1 và thoả mãn f(1) = 5; f(2) =11; f(3) = 21. Tính f(-1) + f(5).
Bài 2:

 Một người đi một nữa quãng đường từ A đến B với vận tốc 15km/h, và đi phần còn lại với vận tốc 30km/h. Tính vận tốc trung bình của người đó trên toàn bộ quãng đường AB.
Bài 3:

 Chứng minh rằng : S ≤\(\frac{a^2+b^2}{4}\) với S là diện tích của tam giác có độ dài hai cạnh bằng a, b.
Bài 4: 
a)Tìm tất cả các số nguyên n sao cho :\(n^4+2n^3+2n^2+n+7\) là số chính phương.
b)Tìm nghiệm nguyên của của phương trình:x2+xy+y2=x2y2
Bài 7:

 Chứng minh rằng : (x-1)(x-3)(x-4)(x-6) + 10 > 0   \(\forall x\)
Bài 8:

 Cho x≥0, y≥0, z≥0 và x+y+z=1. Chứng minh rằng:\(xy+yz+zx-2xyz\le\frac{7}{27}\)
Bài 9: Cho biểu thức:
P=\(\left(\frac{2x-3}{4x^2-12x+5}+\frac{2x-8}{13x-2x^2-20}-\frac{3}{2x-1}\right):\frac{21+2x-8x^2}{4x^2+4x-3}+1\)
a) Rút gọn P
b) Tính giá trị của P khi |x|=\(\frac{1}{2}\)
c) Tìm giá trị nguyên của x để P nhận giá trị nguyên.
d) Tìm x để P>0
Bài 10: 

Một người đi xe gắn máy từ A đến B dự định mất 3 giờ 20 phút. Nếu người ấy tăng vận tốc thêm 5 km/h thì sẽ đến B sớm hơn 20 phút. Tính khoảng cách AB và vận tốc dự định đi của người đó.
Bài 11: Cho x, y, z là các số lớn hơn hoặc bằng 1. Chứng minh rằng:
\(\frac{1}{1+x^2}+\frac{1}{1+y^2}\ge\frac{2}{1+xy}\)
Bài 11: Cho biểu thức: 

\(A=\left[\frac{2}{3x}+\frac{2}{x+1}\left(\frac{x+1}{3x}-x-1\right)\right]:\frac{x-1}{x}\)
a) Rút gọn biểu thức A
b) Tìm giá trị nguyên của x để A nhận giá trị nguyên.

0