K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Biến đổi phương trình: Nhân cả hai vế của phương trình với 4 và cộng 1, ta được: \(4 y^{2} + 4 y + 1 = 4 x^{4} + 4 x^{3} + 4 x^{2} + 4 x + 1\) \(\left(\right. 2 y + 1 \left.\right)^{2} = 4 x^{4} + 4 x^{3} + 4 x^{2} + 4 x + 1\) 2. Đánh giá và chặn: Ta tìm các biểu thức bậc hai của \(x\) sao cho bình phương của chúng gần với vế phải. Xét \(\left(\right. 2 x^{2} + x \left.\right)^{2}\) và \(\left(\right. 2 x^{2} + x + 1 \left.\right)^{2}\)\(\left(\right. 2 x^{2} + x \left.\right)^{2} = 4 x^{4} + 4 x^{3} + x^{2}\) \(\left(\right. 2 x^{2} + x + 1 \left.\right)^{2} = 4 x^{4} + 4 x^{3} + 5 x^{2} + 2 x + 1\) Ta có: \(\left(\right. 2 x^{2} + x \left.\right)^{2} < \left(\right. 2 y + 1 \left.\right)^{2} = 4 x^{4} + 4 x^{3} + 4 x^{2} + 4 x + 1\) \(\left(\right. 2 y + 1 \left.\right)^{2} = 4 x^{4} + 4 x^{3} + 4 x^{2} + 4 x + 1 < \left(\right. 2 x^{2} + x + 2 \left.\right)^{2} = 4 x^{4} + 4 x^{3} + 9 x^{2} + 4 x + 4\) Điều này đúng khi \(x\) đủ lớn. 3. Xét các trường hợp: Từ các đánh giá trên, ta có thể suy ra \(\left(\right. 2 y + 1 \left.\right)^{2}\) phải nằm giữa \(\left(\right. 2 x^{2} + x \left.\right)^{2}\) và \(\left(\right. 2 x^{2} + x + 2 \left.\right)^{2}\). Do đó, ta chỉ cần xét các trường hợp:
  • Trường hợp 1: \(\left(\right. 2 y + 1 \left.\right)^{2} = \left(\right. 2 x^{2} + x + 1 \left.\right)^{2}\) \(4 x^{4} + 4 x^{3} + 4 x^{2} + 4 x + 1 = 4 x^{4} + 4 x^{3} + 5 x^{2} + 2 x + 1\) \(0 = x^{2} - 2 x\) \(x \left(\right. x - 2 \left.\right) = 0\) Vậy \(x = 0\) hoặc \(x = 2\).
    • Nếu \(x = 0\), thì \(y^{2} + y = 0\), suy ra \(y \left(\right. y + 1 \left.\right) = 0\), vậy \(y = 0\) hoặc \(y = - 1\).
    • Nếu \(x = 2\), thì \(y^{2} + y = 16 + 8 + 4 + 2 = 30\), suy ra \(y^{2} + y - 30 = 0\), vậy \(\left(\right. y - 5 \left.\right) \left(\right. y + 6 \left.\right) = 0\), vậy \(y = 5\) hoặc \(y = - 6\).
  • Trường hợp 2: Xét các giá trị nhỏ của \(x\) mà các đánh giá trên không đúng, ví dụ \(x = - 1 , - 2 , 1\).
    • Nếu \(x = - 1\), thì \(y^{2} + y = 1 - 1 + 1 - 1 = 0\), suy ra \(y \left(\right. y + 1 \left.\right) = 0\), vậy \(y = 0\) hoặc \(y = - 1\).
    • Nếu \(x = 1\), thì \(y^{2} + y = 1 + 1 + 1 + 1 = 4\), suy ra \(y^{2} + y - 4 = 0\). Phương trình này không có nghiệm nguyên.
4. Kết luận: Các nghiệm nguyên của phương trình là: \(\left(\right. x , y \left.\right) = \left(\right. 0 , 0 \left.\right) , \left(\right. 0 , - 1 \left.\right) , \left(\right. 2 , 5 \left.\right) , \left(\right. 2 , - 6 \left.\right) , \left(\right. - 1 , 0 \left.\right) , \left(\right. - 1 , - 1 \left.\right)\)
15 tháng 6 2019

#)Giải :

VD1:

Với \(\orbr{\begin{cases}x>0\\x< -1\end{cases}}\)ta có :

\(x^3< x^3+x^2+x+1< \left(x+1\right)^3\)

\(\Rightarrow x^3< y^3< \left(x+1\right)^3\)( không thỏa mãn )

\(\Rightarrow-1\le x\le0\)

Mà \(x\in Z\Rightarrow x\in\left\{-1;0\right\}\)

Với \(\orbr{\begin{cases}x=-1\\x=0\end{cases}\Rightarrow\orbr{\begin{cases}y=0\\y=1\end{cases}}}\)

Vậy...........................

15 tháng 6 2019

#)Giải :

VD2:

\(x^4-y^4+z^4+2x^2z^2+3x^2+4z^2+1=0\)

\(\Leftrightarrow y^4=x^4+z^4+2x^2z^2+3x^2+4z^2+1\)

\(\Leftrightarrow y^4=\left(x^2+y^2\right)+3x^2+4z^2+1\)

Ta dễ nhận thấy : \(\left(x^2+y^2\right)^2< y^4< \left(x^2+y^2+2\right)^2\)

Do đó \(y^4=\left(x^2+y^2+1\right)^2\)

Thay vào phương trình, ta suy ra được \(x=z=0\)

\(\Rightarrow y=\pm1\)

Ta có

\(4y^2=\left(2x^2+x\right)^2+3x^2+4x+1\)

Lại có\(\left(2x^2+x\right)^2< 4y^2< \left(2x^2+x+1\right)\)

\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}4y^2-\left(2x^2+x\right)^2>0\\\left(2x^2+x+1\right)^2-4y^2>0\end{cases}}\)

Giải ra là tìm được x,y

26 tháng 8 2020

\(x^4+2x^3+3x^2+2x=y^2-y\)

\(\Leftrightarrow x^4+x^2+1+2x^3+2x^2+2x=y^2-y+1\)

\(\Leftrightarrow\left(x^2+x+1\right)^2=\left(y-\frac{1}{2}\right)^2+\frac{3}{4}\)

\(\Leftrightarrow\left(x^2+x+1-y+\frac{1}{2}\right)\left(x^2+x+1+y-\frac{1}{2}\right)=\frac{3}{4}\)

\(\Leftrightarrow\left(x^2+x-y+\frac{3}{2}\right)\left(x^2+x+y+\frac{1}{2}\right)=\frac{3}{4}\)

\(\Leftrightarrow\left(2x^2+2x-2y+3\right)\left(2x^2+2x+2y+1\right)=3\)

Đến đây chắc khó.

6 tháng 5 2019

\(\left(x-3\right)y^2-x^2=48\)

\(\Leftrightarrow y^2=\frac{x^2+48}{x-3}\)

\(y\) nguyên nên \(y^2\)nguyên. Vì vậy :

\(x^2+48⋮x-3\)

\(\Leftrightarrow x^2-3x+3x+48⋮x-3\)

\(\Leftrightarrow x\left(x-3\right)+3\left(x-3\right)+57⋮x-3\)

\(\Leftrightarrow\left(x-3\right)\left(x+3\right)+57⋮x+3\)

\(\Rightarrow57⋮x+3\)

\(\Rightarrow x+3\inƯ\left(57\right)=\left\{\pm1;\pm3;\pm19;\pm57\right\}\)

Tìm x rồi thay vào pt tìm y là xong

4 tháng 2 2020

\(x+y+xy=x^2+y^2\Leftrightarrow2x^2+2y^2=2x+2y+2xy\Leftrightarrow2x^2+2y^2-2xy-2x-2y+2=2\)

\(\Leftrightarrow\left(x-y\right)^2+\left(x-1\right)^2+\left(y-1\right)^2=2\)

tới đây x;y nguyên nên dễ rồi

8 tháng 6 2020

Áp dụng bất đẳng thức x2+y2≥2xyx2+y2≥2xy nên ta có x2+y2+xy≥3xyx2+y2+xy≥3xy
Mà x2+y2+xy=x2y2≥0x2+y2+xy=x2y2≥0 nên suy ra x2y2+3xy≤0⟺−3≤xy≤0x2y2+3xy≤0⟺−3≤xy≤0
Vì x,yx,y nguyên nên xyxy nguyên, vậy nên xy∈{−3,−2,−1,0}xy∈{−3,−2,−1,0}
Trường hợp xy=−3xy=−3 ta tìm được các nghiệm (−1,3),(3,−1),(−3,1),(1,−3)(−1,3),(3,−1),(−3,1),(1,−3)
Trường hợp xy=−2xy=−2 ta tìm được các nghiệm (−1,2),(2,−1),(1,−2),(−2,1)(−1,2),(2,−1),(1,−2),(−2,1)
Trường hợp xy=−1xy=−1 ta tìm được các nghiệm (−1,1),(1,−1)(−1,1),(1,−1)
Trường hợp xy=0xy=0 ta tìm được nghiệm (0,0)(0,0)
Thử lại thì thấy chỉ có các nghiệm (0,0),(1,−1),(−1,1)(0,0),(1,−1),(−1,1) thỏa mãn và đó là các nghiệm nguyên cần tìm