Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

\(Đặt.oxit:A_2O_3\\ A_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow A_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\\ n_{Al_2O_3}=\dfrac{34,2-10,2}{96.3-16.3}=0,1\left(mol\right)\\ M_{A_2O_3}=\dfrac{10,2}{0,1}=102\left(\dfrac{g}{mol}\right)=2M_A+48\\ \Rightarrow M_A=27\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ a,\Rightarrow A.là.nhôm\left(Al=27\right)\\ b,n_{H_2SO_4}=3.0,1=0,3\left(mol\right)\\ C\%_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,3.98}{100}.100=29,4\%\\ c,n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=n_{Al_2O_3}=0,1\left(mol\right)\\ Al_2\left(SO_4\right)_3+6NaOH\rightarrow2Al\left(OH\right)_3+3Na_2SO_4\\ n_{NaOH}=6.0,1=0,6\left(mol\right)\\ V_{ddNaOH}=\dfrac{0,6}{1,5}=0,4\left(l\right)\)


\(n_{Cl_2\left(pư\right)}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: 2M + nCl2 --to--> 2MCln
0,3------>\(\dfrac{0,6}{n}\)
MCln + nNaOH + M(OH)n + nNaCl
\(\dfrac{0,6}{n}\)------------->\(\dfrac{0,6}{n}\)
=> \(\dfrac{0,6}{n}\left(M_M+17n\right)=21,4\)
=> \(M_M=\dfrac{56}{3}n\left(g/mol\right)\)
Xét n = 3 thỏa mãn => MM = 56 (g/mol)
=> M là Fe

\(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
a.
\(A+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2\)
0,25 0,5 0,25 0,25
=> \(M_A=\dfrac{16,25}{0,25}=65\)
Vậy kim loại A là Zn.
b.
\(m_{dd.HCl}=\dfrac{0,5.36,5.100}{18,25}=100\left(g\right)\)
c.
\(V_{dd.HCl}=\dfrac{m_{dd.HCl}}{D_{dd.HCl}}=\dfrac{100}{1,2}=83\left(ml\right)\)
Đổi: 83 ml = 0,083 (l)
\(CM_{dd.HCl}=\dfrac{0,5}{0,083}=6M\)
(Nếu V không đổi thì mới tính được CM dd muối sau pứ, còn đề không nói thì mình cũng không biết nữa).

a) $2R + 2nHCl \to 2RCl_n + nH_2$
Theo PTHH :
$n_R = \dfrac{2}{n}.n_{H_2} = \dfrac{0,2}{n}(mol)$
$\Rightarrow \dfrac{0,2}{n}.R = 6,5 \Rightarrow R= \dfrac{65}{2}n$
Với n = 2 thì R = 65(Zn)
Vậy kim loại cần tìm là Zn
b)
$n_{HCl} = 2n_{H_2} = 0,2(mol)$
$m_{dd\ HCl} = \dfrac{0,2.36,5}{7,3\%} = 100(gam)$
c)
Sau phản ứng :
$m_{dd} = 6,5 + 100 - 0,1.2 = 106,3(gam)$
$C\%_{ZnCl_2} = \dfrac{0,1.136}{106,3}.100\% = 12,8\%$

a)
\(n_{H_2}=\dfrac{0,6}{2}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: 2M + 3H2SO4 --> M2(SO4)3 + 3H2
0,2<----0,3<--------0,1<-------0,3
=> \(M_M=\dfrac{5,4}{0,2}=27\left(g/mol\right)\)
=> M là Al
b) \(C\%_{dd.H_2SO_4}=\dfrac{0,3.98}{395,2}.100\%=7,44\%\)
c)
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
0,2-->0,6
=> \(V_{dd.HCl}=\dfrac{0,6}{1}=0,6\left(l\right)=600\left(ml\right)\)

Giả sử hòa tan 1 mol R2On
PTHH: R2On + nH2SO4 --> R2(SO4)n + nH2O
1------>n----------->1-------->n
=> mH2SO4 = 98n (g)
=> \(m_{dd.H_2SO_4}=\dfrac{98n.100}{10}=980n\left(g\right)\)
\(m_{R_2\left(SO_4\right)_n}=2.M_R+96n\left(g\right)\)
mdd sau pư = mR2On + mdd H2SO4
= 2.MR + 16n + 980n = 2.MR + 996n (g)
\(C\%_{muối}=\dfrac{2.M_R+96n}{2.M_R+996n}.100\%=12,9\%\)
=> \(M_R=\dfrac{16242}{871}n\left(g/mol\right)\)
Chỉ có n = 3 thỏa mãn => MR = 56 (g/mol)
=> R là Fe
CTHH của oxit là Fe2O3
?
Giải:
Giả sử muối là MClₓ và kim loại M tạo hiđroxit M(OH)ₓ, khi tác dụng với NaOH sẽ tạo kết tủa hiđroxit:
Phản ứng:
\(M C l_{x} + x N a O H \rightarrow M \left(\right. O H \left.\right)_{x} \downarrow + x N a C l\)
Bước 1: Tính số mol kết tủa thu được (hiđroxit của kim loại M)
Gọi M là nguyên tử khối kim loại cần tìm.
Khối lượng kết tủa là 21,4 g.
Gọi công thức kết tủa là M(OH)ₓ, ta có:
\(M_{\text{M}(\text{OH})ₓ} = M + 17 x \left(\right. v \overset{ˋ}{\imath} O H = 17 \left.\right)\)
Số mol kết tủa là:
\(n = \frac{21 , 4}{M + 17 x}\)
Bước 2: Tính số mol muối chloride MClₓ
Khối lượng muối là 32,5 g, phân tử khối muối:
\(M_{\text{MCl}ₓ} = M + 35 , 5 x\)
Số mol muối là:
\(n = \frac{32 , 5}{M + 35 , 5 x}\)
Bước 3: Lập tỉ lệ phản ứng
Từ phương trình:
\(M C l_{x} + x N a O H \rightarrow M \left(\right. O H \left.\right)_{x} \downarrow + x N a C l\)
→ Tỉ lệ số mol muối = số mol kết tủa =
\(\frac{32 , 5}{M + 35 , 5 x} = \frac{21 , 4}{M + 17 x}\)
Giải phương trình:
\(\frac{32 , 5}{M + 35 , 5 x} = \frac{21 , 4}{M + 17 x}\)
Nhân chéo:
\(32 , 5 \left(\right. M + 17 x \left.\right) = 21 , 4 \left(\right. M + 35 , 5 x \left.\right)\)
Khai triển:
\(32 , 5 M + 552 , 5 x = 21 , 4 M + 759 , 7 x\)
Chuyển vế:
\(11 , 1 M = 207 , 2 x \Rightarrow M = \frac{207 , 2 x}{11 , 1} \Rightarrow M \approx 18 , 66 x\)
Thử với các giá trị x nguyên:
→ Chọn x = 3, M = 56, muối là FeCl₃, kết tủa là Fe(OH)₃
✅ Kết luận câu a:
Câu b: Tính nồng độ dung dịch NaOH
Phương trình:
\(F e C l_{3} + 3 N a O H \rightarrow F e \left(\right. O H \left.\right)_{3} \downarrow + 3 N a C l\)
Số mol FeCl₃:
\(M_{\text{FeCl}_{3}} = 56 + 35 , 5 \times 3 = 162 , 5 n_{F e C l_{3}} = \frac{32 , 5}{162 , 5} = 0 , 2 \&\text{nbsp};\text{mol}\)
→ NaOH phản ứng:
\(n_{N a O H} = 3 \times 0 , 2 = 0 , 6 \&\text{nbsp};\text{mol}\)
Dung dịch NaOH có V = 300 mL = 0,3 L
→ Nồng độ C:
\(C_{N a O H} = \frac{0 , 6}{0 , 3} = 2 \&\text{nbsp};\text{mol}/\text{L}\)
✅ Kết luận câu b: