K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 4

Dựa trên các chất bạn đã đưa ra, đây là một số thông tin cơ bản:

  1. NO2: Đây là khí nitơ dioxide, một hợp chất hóa học của nitơ và oxy. Nó là một chất gây ô nhiễm không khí, thường xuất hiện trong khí thải từ xe cộ và nhà máy.
  2. CO3: Đây là nhóm cacbonat, thường xuất hiện trong các hợp chất như canxi cacbonat (CaCO3). Cacbonat là thành phần chính trong đá vôi và được sử dụng rộng rãi trong xây dựng.
  3. Feu3: Có thể là một lỗi đánh máy. Nếu bạn muốn nói đến Fe2O3, thì đây là oxit sắt (III), một hợp chất của sắt và oxy, thường được gọi là hematit, một loại quặng sắt.
  4. Ca3(PO4)3: Đây là canxi photphat, một hợp chất chứa canxi và photphat. Nó là thành phần chính trong xương và răng, cũng như được sử dụng trong sản xuất phân bón.
22 tháng 4

Dựa vào các hợp chất được liệt kê, dưới đây là thông tin cơ bản về chúng:

  1. NO2 (Nitơ đioxit):
    • Tính chất hóa học:
      • Là một oxit axit, khi tan trong nước tạo thành axit nitric (HNO3) hoặc axit nitrơ (HNO2).
      • Có màu nâu đỏ, mùi hăng, là khí độc.
    • Ứng dụng: Thường gặp trong công nghiệp sản xuất axit nitric và phân bón.
  2. CO3 (Carbonat):
    • Nhóm hợp chất: Ion carbonat (CO₃²⁻) thường tồn tại trong muối (như Na2CO3, CaCO3).
    • Tính chất hóa học:
      • Phản ứng với axit giải phóng khí CO2: CO3²⁻ + 2H⁺ → CO2 + H2O.
    • Vai trò: Là thành phần của đá vôi, đá vôi chứa canxi cacbonat và có ứng dụng trong công nghiệp xây dựng.
  3. Feu3:
    • Đây không phải là công thức hóa học đúng, có thể đã bị sai chính tả hoặc viết nhầm. Bạn có thể cung cấp thêm chi tiết để làm rõ.
  4. Ca3(PO4)2 (Canxi photphat):
    • Tính chất hóa học:
      • Là muối không tan, xuất hiện trong xương, răng và một số loại đá phosphate.
      • Phản ứng với axit mạnh như HCl để tạo thành axit photphoric và muối canxi.
    • Ứng dụng: Là nguyên liệu chính trong sản xuất phân bón superphosphate, sử dụng trong ngành y tế (sản xuất thức ăn bổ sung canxi).

Nếu có chỗ nào chưa rõ, bạn hãy hỏi thêm để mình giải thích chi tiết hơn nhé!


mọi người giúp mình

20 tháng 8

Trong số các chất đã cho, khí amoniac (NH3), hydrochloric acid (HCl), calcium carbonate (CaCO3), glucose (C6H12O6) và đường saccharose (C12H22O11) là hợp chất vì chúng được tạo thành từ hai hoặc nhiều nguyên tố hóa học khác nhau. 

Photpho đỏ (P) và kim loại magnesium (Mg) là đơn chất vì chúng chỉ được tạo thành từ một nguyên tố hóa học duy nhất là photpho và magnesium tương ứng. 

20 tháng 8
a) Khí ozone (O3):
  • Phân loại: Đơn chất. Phân tử chỉ gồm nguyên tử oxy (O).
  • Khối lượng phân tử: 16 * 3 = 48 amu (đvC)
b) Axit phosphoric (H3PO4):
  • Phân loại: Hợp chất. Phân tử gồm các nguyên tố hydro (H), photpho (P), và oxy (O).
  • Khối lượng phân tử: (1 * 3) + 31 + (16 * 4) = 98 amu (đvC)
c) Natri carbonate (Na2CO3):
  • Phân loại: Hợp chất. Phân tử gồm các nguyên tố natri (Na), cacbon (C), và oxy (O).
  • Khối lượng phân tử: (23 * 2) + 12 + (16 * 3) = 106 amu (đvC)
d) Khí fluorine (F2):
  • Phân loại: Đơn chất. Phân tử chỉ gồm nguyên tử flo (F).
  • Khối lượng phân tử: 19 * 2 = 38 amu (đvC)
e) Ethanol (C2H6O):
  • Phân loại: Hợp chất. Phân tử gồm các nguyên tố cacbon (C), hydro (H), và oxy (O).
  • Khối lượng phân tử: (12 * 2) + (1 * 6) + 16 = 46 amu (đvC)
g) Đường saccarose (C12H22O11):
  • Phân loại: Hợp chất. Phân tử gồm các nguyên tố cacbon (C), hydro (H), và oxy (O).
  • Khối lượng phân tử: (12 * 12) + (1 * 22) + (16 * 11) = 342 amu (đvC)
21 tháng 8

Các chất:

a) O3: đơn chất, 48 đvC

b) H3PO4: hợp chất, 98 đvC

c) Na2CO3: hợp chất, 106 đvC

d) F2: đơn chất, 38 đvC

e) C2H6O: hợp chất, 46 đvC

g) C12H22O11: hợp chất, 342 đvC

Đơn chất: O3, F2

Hợp chất: còn lại.

21 tháng 8

a) khối lượng phân tử của hợp chất là: 64*3,625=232
b) khối lượng nguyên tử của X là :
3*M(X) + 4*M(O) = 232
3*M(X) = 232-4*M(O)
3*M(X) = 232 - 4*16
3*M(X) = 168
M(X) = 56
Vậy nguyên tố X là iron, kí hiệu hóa học là Fe

mọi người giúp mình với ạ mai mình đi học rồi T^T

20 tháng 8

em ko giúp đc r,à e có cái wed này giải bài hộ á,nó cx hiểu mik hơn CGPT lun á!đây nha: https://ai-hay.vn/

22 tháng 2 2023

- Những chất được trao đổi giữa tế bào lá với môi trường là: Tế bào lá lấy vào nước và carbon dioxide và thải ra môi trường khí oxygen.

- Dạng năng lượng được chuyển hóa qua quá trình quang hợp: Chuyển hóa quang năng (năng lượng ánh sáng Mặt Trời) thành hóa năng tích trữ trong các liên kết hóa học của hợp chất hữu cơ (glucose, tinh bột).

22 tháng 2 2023

1. Các cách bổ sung nước cho cơ thể:

- Uống nước.

- Ăn những đồ ăn có chứa nhiều nước như hoa quả mọng nước,…

- Trong những trường hợp bệnh lí, có thể bổ sung nước bằng cách truyền nước theo sự theo dõi và thực hiện của bác sĩ.

22 tháng 2 2023

2. Nước được đào thải ra khỏi cơ thể chủ yếu qua nước tiểu và mồ hôi.

3.

- Cân nặng của em hiện tại là 36 kg.

- Theo khuyến nghị năm 2012 của Viện Dinh dưỡng Quốc gia, trẻ em ở tuổi vị thành niên cần 40 mL nước/1kg thể trọng mỗi ngày.

→ Lượng nước cần uống mỗi ngày để đảm bảo nhu cầu nước cho cơ thể là:

36 x 40 = 1440 (mL) = 1,44 (l)

Vậy lượng nước cần uống mỗi ngày để đảm bảo nhu cầu nước cho cơ thể là 1,44 lít nước.

ở câu b) có ''hkí'' thì mọi người bỏ nhá vì cái đó mik viết nhầm

hình như là chữ ''hkí hiệu'' hình như hai chữ nó bn viết bị thừa ak

22 tháng 2 2023

Quá trình vận chuyển các chất trong hệ tuần hoàn ở người thông qua vòng nhỏ và vòng tuần hoàn lớn.

- Vòng tuần hoàn lớn vận chuyển máu mang chất dinh dưỡng và oxygen từ tâm thất trái theo động mạch đi tới các cơ quan của cơ thể, ở đây diễn ra quá trình trao đổi chất. Chất thải theo máu tới các cơ quan bài tiết rồi thải ra ngoài. Khí carbon dioxide từ các cơ quan của cơ thể theo tĩnh mạch đổ vào tâm nhĩ phải.

- Vòng tuần hoàn nhỏ vận chuyển máu mang khí carbon dioxide từ tâm thất phải theo động mạch phổi đi tới phổi, ở đây diễn ra quá trình trao đổi khí. Máu giàu oxygen theo tĩnh mạch phổi đổ vào tâm nhĩ trái.