Câu 1: Từ ngữ nào dưới đây chứa từ “lá” m...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 1: Từ ngữ nào dưới đây chứa từ “lá” mang nghĩa gốc?

A. lá phổi               B. lá gan             C. lá thư              D. lá sung

Câu có từ in đậm mang
nghĩa gốc.

 

 

Câu có từ in đậm mang
nghĩa chuyển.

 

 

Câu 18: Hãy xếp các câu sau vào nhóm thích hợp.

Cây đa đầu làng toả bóng mát cho chúng em chơi đùa.

Những chú chim hải âu đang đậu trên mũi tàu.

Quả na chín đã mở mắt.

Thu được tận măt nhìn thấy chú hươu cao cổ trong buổi đi chơi ở sở thú.

Bà để dành cho bé quả na ngọt lịm.

Ngoài sân, bà đang quét rụng.

Câu có từ in đậm mang
nghĩa gốc.

 

 

Câu có từ in đậm mang
nghĩa chuyển.

 

 

 

Câu 19: Hãy xếp các câu sau vào nhóm thích hợp.

Chúng tôi đã có cơ hội được đến thăm mũi đất Cà Mau

Hôm qua, Xuân bị ngã gãy tay.

Ánh hoàng hôn nhuộm hồng mặt biển.

Bạn Nhung là học sinh đứng đầu lớp về kết quả học tập.

Mắt bà đỏ hoe, hấp háy.

Bé Bin đang tuôi tập nói, tập đi, cái đầu lúc nào cũng lắc lắc rất đáng yêu.

Câu có từ in đậm mang
nghĩa chuyển.

 

 

 

Câu có từ in đậm mang
nghĩa gốc.

 

 

Câu 20: Hãy xếp các câu sau vào nhóm thích hợp.

Em vừa tham gia cuộc thi chạy bền của trường.

Cụ bà đã đi từ hôm qua rồi.

Sau cơn mưa, con đường trở nên lầy lội, khó đi.

Em bé tròn xoe đôi mắt nhìn mọi người xung quanh.

Mẹ ốm nên nó phải chạy tiền mua thuốc

May quá, chiếc xe đứng lại rồi.

 

Câu 21:. Phân tích nghĩa của từ "mắt" trong các câu sau và xác định đâu là nghĩa gốc, đâu là nghĩa chuyển:
a. Mắt em bé rất to và sáng.
b. Mắt bão đang tiến vào đất liền.
c. Chiếc kim này có mắt rất nhỏ.

Câu 22. Từ "đầu" có nghĩa như thế nào trong các câu sau? Hãy phân tích từng nghĩa:
a. Đầu của em bé rất tròn.
b. Anh ấy đứng đầu lớp.
c. Họp đầu năm học.

Câu 23. Giải thích nghĩa của từ "chạy" trong từng câu và cho biết đó có phải từ đa nghĩa không:
a. Bé chạy rất nhanh.
b. Đồng hồ chạy đúng giờ.
c. Công ty chạy theo lợi nhuận.

Câu 24. Từ "tay" mang nghĩa gì trong mỗi câu sau:
a. Tay của mẹ gầy guộc.
b. Cô ấy là tay chơi piano chuyên nghiệp.
c. Anh ấy có tay nghề cao trong xây dựng.

Câu 25. Phân tích nghĩa của từ "lửa" trong các câu sau:
a. Lửa cháy rừng rực trong bếp.
b. Lửa giận bốc lên mặt.
c. Lửa nhiệt huyết tuổi trẻ.

Câu 26. Từ "mũi" mang những nghĩa nào trong các trường hợp sau:
a. Mũi của em bé rất xinh.
b. Mũi tên bay rất nhanh.
c. Mũi đất Cà Mau.

Câu 27.   Từ "chạy" có những nghĩa nào trong các câu sau?
a. Em bé chạy rất nhanh.
b. Đồng hồ chạy sai giờ.
c. Cô ấy chạy chữa cho mẹ ở bệnh viện.

Câu 28.   Phân biệt nghĩa của từ “lạnh” trong các câu sau:
a. Nước đá rất lạnh.
b. Anh ta là người rất lạnh lùng.

Câu 29. Từ “cao” có những nghĩa nào trong các câu sau?
a. Cái cây này cao 5 mét.
b. Mức sống ở đây rất cao.
c. Anh ấy có học vấn rất cao.

                     ----------------------------------------------------------------------

Bài 1.  Điền dấu phẩy vào vị trí thích hợp trong các câu sau đây để có được những câu văn hoàn chỉnh về cấu tạo và ý nghĩa.

a)                Nơi nông dòng ai đã cẩn thận đặt những phiến đá lớn cách đều từng bước đi nơi sâu hơn vầu quây tròn ôm đá thành từng trục cần đón những thân cau già dẻo dai chắc chắn.

b)               Đối với quần áo may bằng vải tơ tằm tơ lụa sợi ni lông bạn nên

phơi chỗ râm mát.

c)                Tất cả những sắc xanh non tơ ấy in trên nền xanh sẫm đậm đặc của những tán lá già của những cây quéo cây vải cây dâu da cây chùm bao...

d)               Trên cái đất phập phều và lắm gió dông như thế cây đứng lẻ khó mà chống nổi với những cơn thịnh nộ của trời.

Bài 2.  Xác định chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong các câu sau:

a)                Dọc theo những con đường mới đắp, vượt qua những chiếc cầu gỗ bắc qua

 

con suối, từng tốp nam nữ thanh niên thoăn thoắt gánh lúa về sân phơi.

 

b)               Mùa đông, giữa ngày mùa, làng quê toàn màu vàng - những màu vàng rất

 

khác nhau.

c)                Hơi thở của đất trời, mặt nước thơm thơm, nhè nhẹ.

 

d)               Lúc chơi trò chạy đuổi, những chú bé tinh ranh có thể chui vào đống rơm, lấy rơm che cho mình như đóng cánh cửa lại.

 

e)                                 Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng mái đình, mái chùa cổ kính.

 

f)                 Đằng cuối bãi, tiến lại hai cậu bé con

 


1
22 tháng 5

Câu 1.
Từ “lá” mang nghĩa gốc (lá – phần phụ của cây, mọc ở cành): D. lá sung.

  • “lá phổi” và “lá gan” là cách gọi ẩn dụ cho các thùy cơ quan (nghĩa chuyển).
  • “lá thư” là ẩn dụ gọi tờ giấy (nghĩa chuyển).

Câu 18.

Hãy xếp các câu sau vào hai nhóm:

  • Nhóm A (từ in đậm mang nghĩa gốc)
  • Nhóm B (từ in đậm mang nghĩa chuyển)

Giả sử mỗi câu được in đậm ở từ khoá như sau (các từ khoá được bôi đậm trong bài gốc):

  1. “Cây đa đầu làng tỏa bóng mát cho chúng em chơi đùa.”
  2. “Những chú chim hải âu đang đậu trên mũi tàu.”
  3. “Quả na chín đã mở mắt.”
  4. “Thu được tận mắt nhìn thấy chú hươu cao cổ trong buổi đi chơi ở sở thú.”
  5. “Bà để dành cho bé quả na ngọt lịm.”
  6. “Ngoài sân, bà đang quét lá rụng.”
  • Nhóm A (nghĩa gốc)
    1. “Cây đa đầu làng…”
      • “đầu làng” ở đây chỉ vị trí “phía trước, cuối đầu của xóm, thôn” (đầu = phần vị trí, không phải “đầu người”).
    2. “Thu được tận mắt nhìn thấy chú hươu…”
      • “mắt” ở đây là bộ phận để nhìn, tức là nghĩa đen “mắt con người.”
    3. “Ngoài sân, bà đang quét lá rụng.”
      • “lá” ở đây là lá cây rụng (mang nghĩa đích thực của “lá”).
  • Nhóm B (nghĩa chuyển)
    1. “Những chú chim hải âu đang đậu trên mũi tàu.”
      • “mũi” gốc là “phần nhô ra phía trước (mũi người, mũi vật)”; ở đây dùng để chỉ phần đầu tàu (nghĩa ẩn dụ, chuyển sang tàu biển).
    2. “Quả na chín đã mở mắt.”
      • “mắt” gốc là cơ quan nhìn; ở đây nói “quả na có ‘mắt’ (những khe nứt) hé mở” (ẩn dụ, vì thực chất quả không có đôi mắt).
    3. “Bà để dành cho bé quả na ngọt lịm.”
      • “lịm” gốc có nghĩa “hơi ngạt, mềm oặt” (ví dụ “lịm đi vì đau”); ở đây dùng để nhấn mạnh độ ngọt (ẩn dụ).

Câu 19.

Giả sử từ in đậm trong mỗi câu là:

  1. “Chúng tôi đã có cơ hội được đến thăm mũi đất Cà Mau.”
  2. “Hôm qua, Xuân bị ngã gãy tay.”
  3. “Ánh hoàng hôn nhuộm hồng mặt biển.”
  4. “Bạn Nhung là học sinh đứng đầu lớp về kết quả học tập.”
  5. Mắt bà đỏ hoe, hấp háy.”
  6. “Bé Bin đang tập nói, tập đi, cái đầu lúc nào cũng lắc lắc rất đáng yêu.”
  • Câu có từ in đậm mang nghĩa chuyển
    1. “Chúng tôi đã… đến thăm mũi đất Cà Mau.”
      • “mũi” gốc là bộ phận trên khuôn mặt (mũi người), ở đây dùng nghĩa “mỏm, điểm nhô ra của đất” (nghĩa chuyển).
    2. “Bạn Nhung là học sinh đứng đầu lớp…”
      • “đầu lớp” gốc là phần đầu cơ thể; ở đây chỉ “xếp vị trí đầu bảng” (nghĩa chuyển).
  • Câu có từ in đậm mang nghĩa gốc
    1. “Hôm qua, Xuân bị ngã gãy tay.”
      • “tay” ở đây chỉ bộ phận trên cơ thể, nghĩa đen.
    2. “Ánh hoàng hôn nhuộm hồng mặt biển.”
      • “mặt biển” là bề mặt của biển, nghĩa đích thực “mặt” (mặt phẳng).
    3. Mắt bà đỏ hoe, hấp háy.”
      • “mắt” ở đây là đôi mắt thật, nghĩa đen.
    4. “Bé Bin… cái đầu… rất đáng yêu.”
      • “đầu” ở đây cũng chỉ phần đầu cơ thể, nghĩa gốc.

Câu 20.

Từ in đậm trong mỗi câu (giả sử) là:

  1. “Em vừa tham gia cuộc thi chạy bền của trường.”
  2. “Cụ bà đã đi từ hôm qua rồi.”
  3. “Sau cơn mưa, con đường trở nên lầy lội, khó đi.”
  4. “Em bé tròn xoe đôi mắt nhìn mọi người xung quanh.”
  5. “Mẹ ốm nên nó phải chạy tiền mua thuốc.”
  6. “May quá, chiếc xe đứng lại rồi.”
  • Nghĩa gốc
    1. “Em… thi chạy bền…” → “chạy” là chạy bộ (nghĩa đích thực).
    2. “Cụ bà đã đi từ hôm qua rồi.” → “đi” nghĩa đích thực “rời khỏi, di chuyển”.
    3. “Sau cơn mưa, con đường trở nên lầy lội…” → “đường” là bề mặt giao thông (nghĩa gốc).
    4. “Em bé… đôi mắt nhìn…” → “mắt” là bộ phận thị giác (nghĩa đích thực).
  • Nghĩa chuyển
    1. “Mẹ ốm nên nó phải chạy tiền mua thuốc.” → “chạy tiền” nghĩa là “đi gom, đi lo liệu tiền”, không phải chạy bộ.
    2. “May quá, chiếc xe đứng lại rồi.” → “đứng xe” dùng nghĩa bóng “dừng hẳn, ngừng hoạt động” (vì gốc “đứng” chỉ hoạt động đứng thẳng).

Câu 21.

Phân tích nghĩa của từ “mắt” và xác định đâu là nghĩa gốc, đâu là nghĩa chuyển

a. “Mắt em bé rất to và sáng.”
b. “Mắt bão đang tiến vào đất liền.”
c. “Chiếc kim này có mắt rất nhỏ.”

  1. a. “Mắt em bé” → chỉ cơ quan để nhìn (nghĩa gốc).
  2. b. “Mắt bão” → chỉ tâm bão (vùng gió yếu nhất ở giữa bão); không phải mắt thật, là cách nói ẩn dụ (nghĩa chuyển).
  3. c. “Mắt kim” → chỉ lỗ nhỏ (phần luồn chỉ); gọi “mắt” nhưng thực chất là lỗ, nghĩa ẩn dụ (nghĩa chuyển).

Câu 22.

Từ “đầu” có nghĩa như thế nào trong các câu sau? Hãy phân tích từng nghĩa.

a. “Đầu của em bé rất tròn.”
b. “Anh ấy đứng đầu lớp.”
c. “Họp đầu năm học.”

  1. a. “Đầu của em bé” → chỉ phần đầu cơ thể (nghĩa gốc).
  2. b. “Đứng đầu lớp” → chỉ xếp ở vị trí số 1, giỏi nhất; “đầu” ở đây đã chuyển nghĩa sang “vị trí thứ nhất, hàng đầu” (nghĩa chuyển).
  3. c. “Họp đầu năm học” → “đầu” chỉ “phần khởi đầu, điểm mở đầu của năm học”, dùng nghĩa bóng “phần bắt đầu” (nghĩa chuyển).

Câu 23.

Giải thích nghĩa của từ “chạy” trong từng câu và cho biết đó có phải là từ đa nghĩa không.

a. “Bé chạy rất nhanh.”
b. “Đồng hồ chạy đúng giờ.”
c. “Công ty chạy theo lợi nhuận.”

  1. a. “chạy” = hành động di chuyển nhanh bằng chân (nghĩa gốc).
  2. b. “chạy” = máy móc vận hành, “hoạt động đúng” (ở đây đồng hồ không phải chạy bộ mà “chạy” nghĩa là hoạt động, chạy cơ) (nghĩa chuyển).
  3. c. “chạy theo” = “theo đuổi, bám lấy mục tiêu” (nghĩa chuyển).

→ “chạy” ở đây có ít nhất ba nghĩa:

  • Nghĩa gốc “di chuyển nhanh bằng chân.”
  • Nghĩa chuyển “máy móc hoạt động.”
  • Nghĩa chuyển “theo đuổi, bám theo cái gì.”

Kết luận: “chạy” là từ đa nghĩa.


Câu 24.

Từ “tay” mang nghĩa gì trong mỗi câu sau?

a. “Tay của mẹ gầy guộc.”
b. “Cô ấy là tay chơi piano chuyên nghiệp.”
c. “Anh ấy có tay nghề cao trong xây dựng.”

  1. a. “Tay của mẹ” → chỉ bộ phận trên cơ thể (nghĩa gốc).
  2. b. “tay chơi piano” → “tay” là cách gọi ẩn dụ cho “người có kỹ năng, chuyên gia” trong lĩnh vực nào đó (nghĩa chuyển).
  3. c. “tay nghề” → “tài nghệ, kỹ năng” (nghĩa chuyển).

Câu 25.

Phân tích nghĩa của từ “lửa” trong các câu sau:

a. “Lửa cháy rừng rực trong bếp.”
b. “Lửa giận bốc lên mặt.”
c. “Lửa nhiệt huyết tuổi trẻ.”

  1. a. “Lửa cháy rừng rực” → chỉ hiện tượng cháy (nghĩa gốc).
  2. b. “Lửa giận” → ẩn dụ chỉ cơn giận dữ bùng lên (nghĩa chuyển).
  3. c. “Lửa nhiệt huyết” → ẩn dụ chỉ lòng hăng say, đam mê (nghĩa chuyển).

Câu 26.

Từ “mũi” mang những nghĩa nào trong các trường hợp sau:

a. “Mũi của em bé rất xinh.”
b. “Mũi tên bay rất nhanh.”
c. “Mũi đất Cà Mau.”

  1. a. “Mũi của em bé” → chỉ bộ phận trên khuôn mặt (nghĩa gốc).
  2. b. “mũi tên” → chỉ phần nhọn đầu của mũi tên (đầu mũi tên); vẫn là phần nhọn, dạng chóp, nghĩa gốc “mũi = phần nhô, chóp” (nghĩa gốc).
  3. c. “mũi đất Cà Mau” → “mũi” chỉ “mỏm, đầu nhô ra của đất liền” (nghĩa chuyển từ “mũi” là bộ phận nhô ra).

Câu 27.

Từ “chạy” có những nghĩa nào trong các câu sau?

a. “Em bé chạy rất nhanh.”
b. “Đồng hồ chạy sai giờ.”
c. “Cô ấy chạy chữa cho mẹ ở bệnh viện.”

  1. a. “chạy” = đi bộ nhanh với bước chân (nghĩa gốc).
  2. b. “chạy” = máy móc hoạt động (nghĩa chuyển).
  3. c. “chạy chữa” = “đi tìm bác sĩ, khám bệnh, lo liệu thuốc thang” (nghĩa chuyển).

→ “chạy” ở đây cũng đa nghĩa như đã phân tích ở Câu 23.


Câu 28.

Phân biệt nghĩa của từ “lạnh” trong các câu sau:

a. “Nước đá rất lạnh.”
b. “Anh ta là người rất lạnh lùng.”

  1. a. “lạnh” chỉ nhiệt độ thấp (nghĩa gốc).
  2. b. “lạnh lùng” chỉ tính cách (nghĩa chuyển, ẩn dụ: “cảm xúc lạnh”), không phải nhiệt độ.

Câu 29.

Từ “cao” có những nghĩa nào trong các câu sau?

a. “Cái cây này cao 5 mét.”
b. “Mức sống ở đây rất cao.”
c. “Anh ấy có học vấn rất cao.”

  1. a. “cao” = chiều cao lớn (nghĩa gốc).
  2. b. “cao” = giá cả, chi phí đắt đỏ (nghĩa chuyển).
  3. c. “cao” = trình độ, mức độ (nghĩa chuyển).

Bài 1. Điền dấu phẩy cho các câu sau để đảm bảo câu hoàn chỉnh về cấu tạo và ý nghĩa

a)

Nơi nông dòng, ai đã cẩn thận đặt những phiến đá lớn, cách đều từng bước đi, nơi sâu hơn, vầu quây tròn, ôm đá thành từng trục, cần đón những thân cau già, dẻo dai, chắc chắn.

Giải thích dấu phẩy:

  • Sau “Nơi nông dòng,” để tách trạng ngữ chỉ địa điểm.
  • Sau “đá lớn,” để ngăn cách thành phần “cách đều từng bước đi.”
  • Sau “nơi sâu hơn,” để đánh dấu chuyển ý sang khu vực sâu.
  • Sau “vầu quây tròn,” tách cụm phụ “ôm đá thành từng trục.”
  • Sau “thân cau già,” tách hai tính từ “dẻo dai, chắc chắn.”

b)

Đối với quần áo may bằng vải tơ tằm, tơ lụa, sợi ni lông, bạn nên phơi chỗ râm mát.

Giải thích:

  • Phân tách danh sách chất liệu “vải tơ tằm, tơ lụa, sợi ni lông.”
  • Dấu phẩy cuối cùng trước “bạn nên phơi…” tách cụm trạng ngữ.

c)

Tất cả những sắc xanh non, tơ ấy in trên nền xanh sẫm, đậm đặc của những tán lá già, của những cây quéo, cây vải, cây dâu da, cây chùm bao…

Giải thích:

  • Sau “xanh non,” tách tính từ bổ nghĩa “tơ ấy.”
  • Sau “xanh sẫm,” tách tính từ “đậm đặc.”
  • Sau “tán lá già,” tách cụm “của những cây quéo, cây vải, cây dâu da, cây chùm bao.”
  • Trong danh sách “cây quéo, cây vải, cây dâu da, cây chùm bao,” các cây được ngăn cách bằng dấu phẩy.

d)

Trên cái đất phập phều và lắm gió dông như thế, cây đứng lẻ, khó mà chống nổi với những cơn thịnh nộ của trời.

Giải thích:

  • Dấu phẩy sau “như thế” ngăn cách cụm trạng ngữ dài với chủ ngữ–vị ngữ.
  • Dấu phẩy “cây đứng lẻ, khó mà chống nổi…” tách phần mô tả “cây đứng lẻ” với mệnh đề “khó mà chống nổi….”

Bài 2. Xác định chủ ngữ (S), vị ngữ (V), trạng ngữ (TT) trong các câu sau

a)

“Dọc theo những con đường mới đắp, vượt qua những chiếc cầu gỗ bắc qua con suối, từng tốp nam nữ thanh niên thoăn thoắt gánh lúa về sân phơi.”

  • Trạng ngữ (TT):
    1. “Dọc theo những con đường mới đắp,”
    2. “vượt qua những chiếc cầu gỗ bắc qua con suối,”
  • Chủ ngữ (S): “từng tốp nam nữ thanh niên”
  • Vị ngữ (V): “thoăn thoắt gánh lúa về sân phơi.”

b)

“Mùa đông, giữa ngày mùa, làng quê toàn màu vàng – những màu vàng rất khác nhau.”

  • Trạng ngữ (TT):
    1. “Mùa đông,”
    2. “giữa ngày mùa,”
  • Chủ ngữ (S): “làng quê”
  • Vị ngữ (V): “toàn màu vàng – những màu vàng rất khác nhau.”

c)

“Hơi thở của đất trời, mặt nước thơm thơm, nhè nhẹ.”

Đây là câu rút gọn (không có động từ rõ ràng), giữ nguyên cấu trúc phẩm chất:

  • Chủ ngữ (S): “Hơi thở của đất trời, mặt nước”
  • Vị ngữ (V – thực chất là cụm từ miêu tả tình thái): “thơm thơm, nhè nhẹ.”
  • Trạng ngữ (TT): (không có hoặc coi hai chủ ngữ này vừa là phần định ngữ vừa là chủ ngữ).

d)

“Lúc chơi trò chạy đuổi, những chú bé tinh ranh có thể chui vào đống rơm, lấy rơm che cho mình như đóng cánh cửa lại.”

  • Trạng ngữ (TT): “Lúc chơi trò chạy đuổi,”
  • Chủ ngữ (S): “những chú bé tinh ranh”
  • Vị ngữ (V): “có thể chui vào đống rơm, lấy rơm che cho mình như đóng cánh cửa lại.”

e)

“Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng mái đình, mái chùa cổ kính.”

  • Trạng ngữ (TT): “Dưới bóng tre của ngàn xưa,”
  • Chủ ngữ (S): “mái đình, mái chùa cổ kính”
  • Vị ngữ (V): “thấp thoáng.”

f)

“Đằng cuối bãi, tiến lại hai cậu bé con.”

  • Trạng ngữ (TT): “Đằng cuối bãi,”
  • Chủ ngữ (S): “hai cậu bé con”
  • Vị ngữ (V): “tiến lại.”

Tóm tắt ngắn gọn (chỉ nêu đáp án chính):

  1. Câu 1: D. lá sung
  2. Câu 18:
    • Nghĩa gốc: (1), (4), (6)
    • Nghĩa chuyển: (2), (3), (5)
  3. Câu 19:
    • Nghĩa chuyển: (1) “mũi đất Cà Mau”, (4) “đứng đầu lớp”
    • Nghĩa gốc: (2) “tay” (bị gãy), (3) “mặt biển”, (5) “mắt bà”, (6) “đầu (cơ thể)”
  4. Câu 20:
    • Nghĩa gốc: (1) chạy bền, (2) đi, (3) đường, (4) mắt
    • Nghĩa chuyển: (5) chạy tiền, (6) xe đứng
  5. Câu 21:
    • (a) “mắt” = nghĩa gốc; (b) “mắt bão” = chuyển; (c) “mắt kim” = chuyển.
  6. Câu 22:
    • (a) “đầu” = nghĩa gốc; (b) “đứng đầu lớp” = chuyển; (c) “đầu năm học” = chuyển.
  7. Câu 23: “chạy” là từ đa nghĩa
    • (a) chạy bộ (gốc), (b) máy móc hoạt động (chuyển), (c) theo đuổi mục tiêu (chuyển).
  8. Câu 24:
    • (a) tay (bộ phận cơ thể, gốc); (b) “tay chơi” (chuyển); (c) “tay nghề” (chuyển).
  9. Câu 25:
    • (a) lửa cháy = nghĩa gốc; (b) lửa giận = chuyển; (c) lửa nhiệt huyết = chuyển.
  10. Câu 26:
    • (a) mũi (bộ phận cơ thể, gốc); (b) mũi tên (đầu mũi tên, gốc); (c) mũi đất (mỏm đất, chuyển).
  11. Câu 27:
    • (a) chạy bộ (gốc); (b) đồng hồ chạy = hoạt động, chuyển; (c) chạy chữa = chạy lo tiền thuốc, chuyển.
  12. Câu 28:
    • (a) lạnh (nhiệt độ thấp, gốc); (b) lạnh lùng (tình cảm, chuyển).
  13. Câu 29:
    • (a) cao (độ cao, gốc); (b) mức sống cao (giá cả đắt, chuyển); (c) học vấn cao (trình độ, chuyển).
  14. Bài 1 – Điền dấu phẩy:
    • a) “Nơi nông dòng, ai đã cẩn thận đặt những phiến đá lớn, cách đều từng bước đi, nơi sâu hơn, vầu quây tròn, ôm đá thành từng trục, cần đón những thân cau già, dẻo dai, chắc chắn.”
    • b) “Đối với quần áo may bằng vải tơ tằm, tơ lụa, sợi ni lông, bạn nên phơi chỗ râm mát.”
    • c) “Tất cả những sắc xanh non, tơ ấy in trên nền xanh sẫm, đậm đặc của những tán lá già, của những cây quéo, cây vải, cây dâu da, cây chùm bao…”
    • d) “Trên cái đất phập phều và lắm gió dông như thế, cây đứng lẻ, khó mà chống nổi với những cơn thịnh nộ của trời.”
  15. Bài 2 – Xác định S–V–TT:
    • a) TT: “Dọc theo…,” “vượt qua…,” · S: “từng tốp nam nữ thanh niên” · V: “thoăn thoắt gánh lúa về sân phơi.”
    • b) TT: “Mùa đông,” “giữa ngày mùa,” · S: “làng quê” · V: “toàn màu vàng – những màu vàng rất khác nhau.”
    • c) S: “Hơi thở của đất trời, mặt nước” · V: “thơm thơm, nhè nhẹ.” (câu rút gọn, không có động từ rõ).
    • d) TT: “Lúc chơi trò chạy đuổi,” · S: “những chú bé tinh ranh” · V: “có thể chui vào đống rơm, lấy rơm che cho mình như đóng cánh cửa lại.”
    • e) TT: “Dưới bóng tre của ngàn xưa,” · S: “mái đình, mái chùa cổ kính” · V: “thấp thoáng.”
    • f) TT: “Đằng cuối bãi,” · S: “hai cậu bé con” · V: “tiến lại.”

Đáp án đã được trình bày ngắn gọn, riêng từng mục theo yêu cầu.
Chúc bạn học tốt!

8 tháng 6 2021

Diện tích hình thang là :

( 15,6 + 12,4 ) x 8,4 : 2 = 117,6 ( m2 )

Đáp số : .............

~~Học tốt~~

8 tháng 6 2021

Gọi đáy lớn là a , theo công thức thì ta có :

( a + 14,5 ) x 12,25 : 2 = 367,5 

=> ( a + 14,5 ) x 12,25 = 735

=> a + 14,5 = 60

=> a = 45,5

Vậy đáy lớn là 45,5 m

26 tháng 12 2021

a) Diện tích mảnh đất để làm vườn là:

     180 : 100 x 55 = 99 (m2)

    Diện tích để xây nhà là:

      180 - 99 = 81 (m2)

b) Số tiền chủ nhà phải trả là:

      705 000 x 81 = 57 105 000 (đồng)

               Đáp số: a) 81 m2

                             b) 57 105 000 đồng

12 tháng 10 2021

1/10 ha = 1000 m2

7/4 km2 = 175 ha

1/100 ha = 100 m2

3/5 km2 = 60 ha

\(\frac{1}{10}\)ha = 1000 m2                    

\(\frac{1}{100}\)ha = 100m2

\(\frac{7}{4}\)km= 175 ha

\(\frac{3}{5}\)km2 = 60 ha

Bài 1: Em hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.1) Số thích hợp viết vào chỗ chấm (…) để : 3kg 3g  =  … kg là :A. 3,3               B. 3,03      C. 3,003           D. 3,0003   834   10  2) Phân số thập phân                được viết dưới dạng số thập phân là :     A. 0,0834                  B. 0,834                          C....
Đọc tiếp

Bài 1: Em hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.

1) Số thích hợp viết vào chỗ chấm (…) để : 3kg 3g  =  … kg là :

A. 3,3               B. 3,03      C. 3,003           D. 3,0003

  834

   10

 

2) Phân số thập phân                được viết dưới dạng số thập phân là :

 

    A. 0,0834                  B. 0,834                          C. 8,34                          D. 83,4

3) Trong các số thập phân  42,538 ; 41,835 ; 42,358 ; 41,538 số thập phân lớn nhất là:

A. 42,538        B. 41,835           C. 42,358          D. 41,538

4) Mua 12 quyển vở hết 24000 đồng. Vậy mua 30 quyển vở như thế hết số tiền là :

A.  600000 đ              B.  60000 đ         C. 6000 đ            D. 600 đ

Bài 2: (1,5 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống.

 

 

 

 

 

 

 4

10

 

  <

 

 

 2

 5

 

 7

 9

 

  >

 

 

 5

 9

 

1)      3                 2                                                      2)   5                   5

 

 

 

 

 

 

3)   0,9  <  0,1  <   1,2                                                   4)  96,4       >      96,38

 

 

 

 

 

 

5) 5m2 25dm2  =   525 dm2                                           6) 1kg 1g   =  1001g     

 

Phần II. Phần tự luận:

Bài 1 :

1) Đặt tính rồi tính.

 2

 5

 

 5

 8

 

 7

 8

 

 5

 6

 

   

a)         +                                                                  b)          -                                       

 3

 7

 

 5

 6

 

  9

 10

 

 6

 5

 

   

c)           x                                                               d)          :                                       

 

2) Viết số thích hợp vào ô trống.

 

 7

 2

 

 

 

 

x

 

 

 7

 2

 

                                                  14

 

 

 

x

 

 

10

 

 

                    =                    =            

 

Bài 2: Tìm x ?

 3

 8

 

 3

 5

 

 5

 8

 

 1

 4

 

 

a)  x  +          =                       b)          -    x   =                                    

 

Bài 3:

    Để lát nền một căn phòng hình chữ nhật, người ta dùng loại gạch men hình vuông có cạnh 30cm. Hỏi cần bao nhiêu viên gạch để lát kín nền căn phòng đó, biết rằng căn phòng có chiều rộng 6m, chiều dài 9m? (Diện tích phần mạch vữa không đáng kể).

5
21 tháng 10 2021

TL : c nha

21 tháng 10 2021

Bài 1

1) C

2) Ko thấy gì

3)  A

4) B

29 tháng 12 2021

C nha !

29 tháng 12 2021

C.12250

28 tháng 5 2019

103 x 5 = 515