
- Rừng nhiệt đới ẩm (đạng Nam Bộ)
- Thực vật:
- Cây cổ thụ như cà te, dầu rái, gõ đỏ.
- Cây tầm gửi, chi lan, phong lan mọc bám trên thân cây.
- Động vật:
- Các loài thú: hổ, voi, khỉ, gấu chó, mèo cá.
- Chim: gõ kiến, trích trời, gà gô.
- Lưỡng cư – bò sát: ếch cây, rùa rừng, rắn lục cổ đỏ.
- Sinh vật dưới tán rừng: dương xỉ, rêu, các loài nấm, địa y…
- Đồng bằng (Đồng bằng sông Hồng, ĐBSCL)
- Thực vật:
- Phân bố cây lúa, lúa nước; cây ăn trái (xoài, vú sữa, bưởi).
- Cây đước, mắm, vẹt ở rừng ngập mặn ven sông.
- Động vật:
- Gạo nước ngọt: cá chép, cá rô, cá tra, cá trê.
- Thủy sản vùng ngập mặn: tôm sú, cua đồng.
- Chim di cư: cò, vạc, le le.
- Dưới nước: vi sinh vật phù du, tôm, tép, nhiều loài giáp xác.
- Vùng núi cao (hoặc cao nguyên Bắc Trung Bộ, Tây Bắc)
- Thực vật:
- Rừng nhiệt đới gió mùa thấp (dưới 800 m), rừng lá rộng nam Á-Âu;
- Rừng hỗn hợp lá kim-lá rộng (trên 1 000 m); rừng thưa cây gỗ nhỏ ở đỉnh non.
- Động vật:
- Thú rừng: gấu ngựa, voọc mũi hếch, báo gấm, hươu sao, nai.
- Chim đặc hữu: chích choè than, cu đen, gõ kiến bách xanh.
- Lưỡng cư: ếch cây Pháp Vân, dái cá vuốt mọc.
- Dự trữ gen: nhiều cây thuốc quý (sâm, quế, đương quy).
- Đồng cỏ (cao nguyên Kon Tum, Lâm Đồng)
- Thực vật:
- Cỏ lác, cỏ voi, các loài cỏ bản địa.
- Dương xỉ chân ngỗng, thân chuối rừng rải rác.
- Động vật:
- Hươu sao, nai vàng, chồn hương.
- Chim: cu gáy, gà lôi lam, bói cá rừng.
- Côn trùng phong phú: bướm, bọ cánh cứng, châu chấu.
- Ven biển – rừng ngập mặn (Cà Mau, Bạc Liêu)
- Thực vật:
- Cây đước, cây mắm, vẹt, bần, sú vẹt ở rừng ngập mặn.
- Động vật:
- Thủy hải sản: sò huyết, nghêu, hến, cá biển cỡ nhỏ.
- Chim di cư: vạc, cò tuyết, le le.
- Cá biển ven bờ: cá kình, cá sặc, cá lù đù.