Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Gọi hoá trị của kim loại A là a
Theo quy tắc hoá trị:
\(A_2O_3\Rightarrow a.II=II.3\Rightarrow a=III\)
Gọi CTHH của muối B là \(A_x\left(NO_3\right)_y\)
quy tắc hoá trị:
\(x.III=y.I\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{I}{III}\\ \Rightarrow x=1;y=3\)
Vậy CTHH của muối B là \(A\left(NO_3\right)_3\)

CTHH: R2On
\(n_{R_2O_n}=\dfrac{32}{2.M_R+16n}\left(mol\right)\)
PTHH: R2On + nH2SO4 --> R2(SO4)n + nH2O
\(\dfrac{32}{2.M_R+16n}\)--------->\(\dfrac{32}{2.M_R+16n}\)
=> \(\dfrac{32}{2.M_R+16n}\left(2.M_R+96n\right)=80\)
=> \(M_R=\dfrac{56}{3}n\left(g/mol\right)\)
Chỉ có n = 3 thỏa mãn
=> MR = 56 (g/mol)
=> R là Fe
CTHH: Fe2O3

X có hóa trị VI.
→ Oxide có CTHH là XO3.
Mà: %X = 52%
\(\Rightarrow\dfrac{M_X}{M_X+16.3}=0,52\Rightarrow M_X=52\left(g/mol\right)\)
→ X là Cr.
Vậy: CTHH cần tìm là CrO3

a. Oxide tác dụng với H2SO4 loãng: K2O, P2O5, ZnO, CuO, BaO, Na2O, Al2O3, FeO.
PTHH:
\(K_2O+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+H_2O\)
\(P_2O_5+3H_2SO_4\rightarrow3SO_3+2H_3PO_4\)
\(ZnO+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2O\)
\(BaO+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+H_2O\)
\(Na_2O+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2O\)
\(Al_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\).
\(FeO+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2O\)
b. Oxide tác dụng với KOH loãng: BaO, Na2O, Al2O3, FeO.
PTHH:
\(CuO+2KOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+K_2O\)
\(BaO+2KOH\rightarrow Ba\left(OH\right)_2+K_2O\)
\(Na_2O+2KOH\rightarrow2NaOH+K_2O\)
\(Al_2O_3+2KOH\rightarrow2KAlO_2+H_2O\)
\(FeO+2KOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+K_2O\)

a/
Giả sử nMCO3 = nH2SO4 = 1(mol)
MCO3 + H2SO4 ---> MSO4 + H2O + CO2
1________1_________1____________1
=> m(MSO4) = M + 96
m(dd sau pư) = 2000 + M + 60 - 44 = 2016 + M
=> (M + 96) : (2016 + M) = 0.07336
=> M = 56 (Fe)
=> muối cacbonat là FeCO3
b/
Gọi công thức tinh thể là FeSO4.nH2O
mFeSO4 = 207.2*7.336% = 15.2 (g)
=> nFeSO4 = 0.1 = n(FeSO4.nH2O) (mol)
mH2O = 27.8 - 15.2 = 12.6 => nH2O = 0.7 (g)
n = 0.7 : 0.1 =7
=> FeSO4.7H2O

Gọi CTHH của oxit của phi kim là: \(AO_3\)
a. Ta có: \(\%_A=\dfrac{A}{A+16.3}.100\%=40\%\)
\(\Leftrightarrow A=32\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Vậy A là lưu huỳnh (S)
Vậy CTHH của oxit là: SO3
b. \(PTHH:SO_3+H_2O--->H_2SO_4\)
Ta có: \(n_{SO_3}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=n_{SO_3}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,1.98=9,8\left(g\right)\)
Ta có: \(m_{dd_{H_2SO_4}}=8+152=160\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C_{\%_{H_2SO_4}}=\dfrac{9,8}{160}.100\%=6,125\%\)

Tính được : \(n_{H2}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH :
\(R+H_2SO_4\rightarrow RSO_4+H_2\)
\(1..1...........1........1\)
\(0,1......0,1..........0,1.........0,1\)
\(M_R=\frac{M_R}{M_R}=\frac{2,5}{0,1}=25\) ( g/mol )
Vậy \(R=25\)
Câu hỏi:
Cho 8g một oxide tác dụng với H₂SO₄ loãng, dư thu được 20g một muối sulfate. Xác định công thức hóa học của oxide trên.
Giải đáp:
Để xác định công thức hóa học của oxide, ta sẽ sử dụng phương pháp tính theo định lý bảo toàn khối lượng và xác định số mol của các chất phản ứng.
Bước 1: Viết phương trình hóa học
Giả sử oxide của kim loại có công thức là \(M_{x} O_{y}\), khi tác dụng với H₂SO₄ loãng, sản phẩm tạo ra là muối sulfate \(M_{x} S O_{4}\) và nước.
Phương trình phản ứng có thể viết như sau:
\(M_{x} O_{y} + H_{2} S O_{4} \rightarrow M_{x} S O_{4} + H_{2} O\)
Bước 2: Tính số mol của muối sulfate
Khối lượng muối sulfate thu được là 20g. Muối sulfate có công thức là \(M_{x} S O_{4}\), với \(M\) là kim loại.
Tính số mol của muối sulfate:
Công thức tính số mol của muối sulfate:
\(n_{\text{mu} \overset{ˊ}{\hat{\text{o}}} \text{i}\&\text{nbsp};\text{sulfate}} = \frac{\text{Kh} \overset{ˊ}{\hat{\text{o}}} \text{i}\&\text{nbsp};\text{l}ượ\text{ng}\&\text{nbsp};\text{mu} \overset{ˊ}{\hat{\text{o}}} \text{i}\&\text{nbsp};\text{sulfate}}{\text{Kh} \overset{ˊ}{\hat{\text{o}}} \text{i}\&\text{nbsp};\text{l}ượ\text{ng}\&\text{nbsp};\text{mol}\&\text{nbsp};\text{c}ủ\text{a}\&\text{nbsp};\text{mu} \overset{ˊ}{\hat{\text{o}}} \text{i}\&\text{nbsp};\text{sulfate}} = \frac{20}{M_{x} + 32 + 4}\)
Bước 3: Tính số mol của oxide
Từ phương trình hóa học, ta biết rằng 1 mol oxide \(M_{x} O_{y}\) phản ứng với H₂SO₄ tạo ra 1 mol muối sulfate.
Do đó, số mol của oxide \(M_{x} O_{y}\) bằng số mol của muối sulfate:
\(n_{\text{oxide}} = n_{\text{mu} \overset{ˊ}{\hat{\text{o}}} \text{i}\&\text{nbsp};\text{sulfate}}\)
Vì khối lượng của oxide là 8g, ta tính số mol của oxide:
\(n_{\text{oxide}} = \frac{\text{Kh} \overset{ˊ}{\hat{\text{o}}} \text{i}\&\text{nbsp};\text{l}ượ\text{ng}\&\text{nbsp};\text{oxide}}{\text{Kh} \overset{ˊ}{\hat{\text{o}}} \text{i}\&\text{nbsp};\text{l}ượ\text{ng}\&\text{nbsp};\text{mol}\&\text{nbsp};\text{c}ủ\text{a}\&\text{nbsp};\text{oxide}} = \frac{8}{M_{x} + y}\)
Bước 4: Lập phương trình và giải
Ta có hai phương trình liên quan đến số mol của oxide và muối sulfate. Sau khi thay giá trị khối lượng mol của muối sulfate và oxide vào, ta có thể giải hệ phương trình để tìm giá trị \(M_{x}\) và công thức hóa học của oxide.
Kết luận:
Kết quả từ việc giải hệ phương trình sẽ giúp xác định công thức hóa học của oxide.