K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

a. Hãy vẽ sơ đồ mạch điện gồm:  Nguồn điện 1 pin, 2 bóng đèn Đ1 và Đ2 giống nhau mắc song song với nhau, 1 khoá K (đóng) điều khiển chung cho 2 đèn, ampe kế A1 đo cường độ dòng điện qua đèn Đ1, ampe kế A2 đo cường độ dòng điện qua đèn Đ2, 1 vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai đầu các đèn. Dùng mũi tên biểu diễn chiều dòng điện trong sơ đồ mạch điện trên.        b. Khi cường...
Đọc tiếp

a. Hãy vẽ sơ đồ mạch điện gồm:  Nguồn điện 1 pin, 2 bóng đèn Đ1 và Đ2 giống nhau mắc song song với nhau, 1 khoá K (đóng) điều khiển chung cho 2 đèn, ampe kế A1 đo cường độ dòng điện qua đèn Đ1, ampe kế A2 đo cường độ dòng điện qua đèn Đ2, 1 vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai đầu các đèn. Dùng mũi tên biểu diễn chiều dòng điện trong sơ đồ mạch điện trên.

       b. Khi cường độ dòng điện qua mạch chính là I = 1,5A, ampe kế A1 chỉ 0,5A, số chỉ của ampe kế A2 là bao nhiêu? Nếu nguồn điện có hiệu điện thế là 1,5V thì vôn kế chỉ bao nhiêu?

       c. Nếu các đèn trên có hiệu điện thế định mức là 3V, khi hai đèn Đ1 và Đ2 mắc nối tiếp nhau vào nguồn điện trên thì các đèn sáng như thế nào? Vì sao?

0
1 tháng 3

từ cực dương qua cực âm thôi bn cực dương của vôn kê mắc song song vs cực dương của nguồn điện và cực âm cx thế,còn ampe kế thì mắc nối tiếp cực dương của ampe kế với cực dương của nguồn điện và cực âm cx thế th

16 tháng 5 2021
Rồi vẽ r đó :-)

Đây là sơ đồ mạch điện mà bạn yêu cầu:

```
±-----------------------+
| |
| |
| Vôn kế |
| |
| |
±—±-------------±—+
| |
| |
| |
| |
±—±-------------±—+
| |
| |
| Đèn 1 |
| |
| |
±—±-------------±—+
| |
| |
| |
| |
±—±-------------±—+
| |
| |
| Đèn 2 |
| |
| |
±—±-------------±—+
| |
| |
| |
| |
±—±-------------±—+
| |
| |
| Khóa K |
| |
| |
±—±-------------±—+
| |
| |
| |
| |
±—±-------------±—+
| |
| |
| Biến trở |
| |
| |
±—±-------------±—+
| |
| |
| |
| |
±—±-------------±—+
| |
| |
| Ampe kế |
| |
| |
±—±-------------±—+
| |
| |
| |
| |
±—±-------------±—+
| |
| |
| Nguồn |
| (2 pin) |
| |
±-----------------------+
```

Trong sơ đồ mạch điện trên, các thành phần được ký hiệu như sau:

Vôn kế: Được ký hiệu bằng một vòng tròn có chữ "V" bên trong, nằm song song với hai bóng đèn.Đèn 1 và Đèn 2: Được ký hiệu bằng một hình tròn, liền kề nhau.Khóa K: Được ký hiệu bằng một hình chữ "K".Biến trở: Được ký hiệu bằng một hình chữ "R".Ampe kế: Được ký hiệu bằng một hình chữ "A".Nguồn: Được ký hiệu bằng một dấu "+" và "-" biểu thị hai pin.

Để xác định chiều dòng điện và các chốt của đồng hồ, cần biết thêm thông tin về kết nối và hướng dòng điện của các thành phần trong mạch.

 
Câu 1.a) Em hãy giải thích hiện tượng vẩy mực khi bút mực bị tắc.b) Hãy giải thích vì sao khi thả hòn bi sắt vào nước thì chìm, còn thả vào thủy ngân thì lại nổi?Câu 2. Một người đi xe đạp trong một nửa quãng đường đầu với tốc độ v1 = 12km/h và nửa quãng đường còn lại với tốc độ v2 = 20km/h. Tính tốc độ trung bình của người đó trên cả quãng đường.Câu 3.1) Nêu điều kiện...
Đọc tiếp

Câu 1.

a) Em hãy giải thích hiện tượng vẩy mực khi bút mực bị tắc.

b) Hãy giải thích vì sao khi thả hòn bi sắt vào nước thì chìm, còn thả vào thủy ngân thì lại nổi?

Câu 2. Một người đi xe đạp trong một nửa quãng đường đầu với tốc độ v1 = 12km/h và nửa quãng đường còn lại với tốc độ v2 = 20km/h. Tính tốc độ trung bình của người đó trên cả quãng đường.

Câu 3.

1) Nêu điều kiện để một vật nổi lên, chìm xuống , và lơ lửng trong lòng chất lỏng?

2) Một vật làm bằng kim loại, nếu bỏ vào bình chứa có vạch chia thể tích thì làm cho nước trong bình dâng lên thêm 100cm3. Nếu treo vật vào một lực kế thì lực kế chỉ 7,8N. Cho trọng lượng riêng của nước d = 10000N/m3.

a) Tính lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật?

b) Xác định khối lượng riêng của chất làm nên vật?Từ đó cho biết vật đó làm bằng kim loại gì?

 

1
24 tháng 12 2016

Câu 2:

Vận tốc trung bình của người đó trên cả quãng đường

\(\frac{2V_1.V_2}{V_1+V_2}\) = \(\frac{2.12.20}{12+20}\) = 15 (km/h).

24 tháng 12 2016

bạn ơi bạn diễn gỉai chi tiết đk k

10 tháng 12 2016

a.

Lực đẩy Ac-si-met tác dụng vào vật là:

\(F_A=P_1-P_2=5-3=2\left(N\right)\)

b.

Thể tích của phần chất lỏng bị vật nặng chiếm chỗ là:

\(F_A=d\times V_c\Rightarrow V_c=\frac{F_A}{d}=\frac{2}{10000}=0,0002\) (m3)

13 tháng 12 2016

thanks yeu

31 tháng 8 2016

a) Nhiệt kế được xem là vật trung gian truyền nhiệt giữa 2 bình nhiệt lượng kế.
Gọi q1, q2, q3 là nhiệt dung của nhiệt lượng kế 1, nhiệt lượng kế 2 và nhiệt kế.
Nhiệt độ ban đầu của nhiệt lượng kế 1 là 130, của nhiệt kế và nhiệt lượng kế 2 là 980.

- Nhúng nhiệt kế trở lại vào bình 1 nhiệt độ cân bằng của lần này là 150.

Ta có phương trình cân bằng nhiệt:
\(q_1(15-13)=q_3(98-15)\)
\(\Rightarrow 2.q_1=83.q_3 \Rightarrow q_1=41,5.q_3\) (1)

- Ở lần nhúng tiếp theo, nhiệt độ của nhiệt kế là 15, nhiệt độ nhiệt lượng kế 2 là 98, nhiệt độ cân bằng là 94.

Ta có phương trình cân bằng nhiệt:
\(q_3(94-15)=q_2(98-94)\)

\(\Rightarrow 79.q_3=4.q_2\Rightarrow q_2=19,75.q_3\) (2)
Lần nhúng tiếp theo, nhiệt kế có nhiệt độ 940, nhiệt lượng kế 1 có nhiệt độ là 150. Phương trình cân bằng nhiệt lần 3:
\(q_1(t-15)=q_3(94-t)\)
Thay (1) vào pt trên ta được: \(41,5.q_3.(t-15)=q_3(94-t)\)

\(\Rightarrow 41,5.(t-15)=(94-t)\)

\(\Rightarrow t=16,9^0C\)
b) Gọi \(t_x\) là nhiệt độ sau rất nhiều lần nhúng, thì \(t_x\) là nhiệt độ cân bằng của cả 2 bình và nhiệt kế.

Ta có PT cân bằng nhiệt:

\(q_1(t_x-13)=(q_2+q_3)(98-t_x)\) (ta tính từ nhiệt độ ban đầu)

\(\Rightarrow 41,5.q_3.(t_x-13)=(19,75.q_3+q_3)(98-t_x)\)

\(\Rightarrow 41,5(t_x-13)=20,75(98-t_x)\)

\(\Rightarrow t_x=41,5^0C\)

31 tháng 8 2016

tick đê :)

đề kiểm tra dài quá không làm hết đc, ai giúp vớiCâu 1:Trong số bốn nguồn sáng sau đây, nguồn nào không phát ra ánh sáng trắng ?          A. Bóng đèn pin đang sáng.                                                     C. Bóng đèn ống thông dụng.           B. Một đèn...
Đọc tiếp

đề kiểm tra dài quá không làm hết đc, ai giúp với

Câu 1:Trong số bốn nguồn sáng sau đây, nguồn nào không phát ra ánh sáng trắng ?

          A. Bóng đèn pin đang sáng.                                                     C. Bóng đèn ống thông dụng.

          B. Một đèn LED.                                                                      D. Một ngôi sao.

 

Câu 2:  Trong thực tế người ta làm quay rô to của máy phát điện xoay chiều  quay bằng các cách nào? Chọn câu trả lời đầy đủ nhất trong các câu trả lời sau:

A. Dùng động cơ nổ.                         B. Dùng tua bin nước. 

C.  Dùng cánh quạt gió.                              D.Các cách A, B, C đều đúng.

 

Câu 3: Trong công việc nào dưới đây, ta đã sử dụng tác dụng nhiệt của ánh sáng ?

            A. Đưa một chậu cây ra ngoài sân phơi cho đỡ cớm. 

            B. Kê bàn học cạnh cửa sổ cho sáng.

            C. Phơi thóc ngoài sân khi trời nắng to.

            D. Cho ánh sáng chiếu vào bộ pin mặt trời của máy tính để nó hoạt động.

 

Câu 4: Sử dụng vôn kế xoay chiều để đo hiệu điện thế giữa hai lỗ của ổ lấy điện trong gia đình thấy vôn kế chỉ 220 V. Nếu đổi chỗ hai đầu phích cắm vào ổ lấy điện thì kim của vôn kế sẽ như thế nào? Chọn câu trả lời đúng:

A. Quay ngược lại và chỉ - 220V.   B. Quay trở về số 0    C. Dao động liên tục.   D. Vẫn chỉ giá trị cũ.

 

Câu 5: Nếu tăng hiệu điện thế hai đầu đường dây tải điện lên gấp đôi thì công suất hao phí do tỏa nhiệt trên dây sẽ thay đổi như thế nào?

            A. Tăng 2 lần.                B. Giảm 2 lần.             C. Tăng 4 lần.              D. Giảm 4 lần.           

 

 Câu 6: Chọn câu đúng.

              A. Tờ bìa đỏ để dưới ánh sáng nào cũng có màu đỏ.       

              B. Tờ giấy trắng để dưới ánh sáng đỏ vẫn thấy trắng.

              C. Mái tóc đen ở chỗ nào cũng là mái tóc đen.

              D. Chiếc bút màu xanh để ở trong phòng tối cũng vẫn thấy màu xanh.

 

 II. Điền từ thích hợp vào chỗ trống:2 điểm

Câu 7: Hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là..................................và..........................

Câu 8:Trộn các ánh sáng đỏ, lục và lam với nhau một cách thích hợp sẽ được....................

Câu 9: Vật màu trắng có khả năng ....................................tất cả các ánh sáng màu.

 

 

 

III. Phần tự luận: ( 5 điểm)

 

Câu 10: 1 điểm . Hãy ghép mỗi phần a), b), c), d) với một phần 1, 2, 3, 4 để được một câu có nội dung đúng.

a) Nếu trộn chùm sáng màu vàng với chùm sáng màu lam một cách thích hợp thì

1. chiếu chùm sáng cần phân tích qua một lăng kính, chiếu chùm sáng vào mặt ghi của đĩa CD...

b) Phân tích một chùm sáng là

2. cho hai chùm sáng đó gặp nhau.

c) Trộn hai chùm sáng với nhau là

3. ta có thể được chùm sáng màu lục.

d)Có nhiều cách phân tích một chùm sáng như:

4. tìm cách tách từ chùm sáng đó ra những chùm sáng màu khác nhau.

 

Câu 8:(1,5đ) Cuộn sơ cấp của máy biến thế có n1 = 2500 vòng, cuộn thứ cấp có n­2 = 500 vòng . Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều U1= 1100 V.

a)     Máy biến thế này là máy tăng thế hay hạ thế?

b)    Máy này được đặt ở đầu hay cuối đường dây tải điện?

c)     Ở hai đầu cuộn thứ cấp có hiệu điện thế là bao nhiêu?

 

Câu 9:(2,5 đ) Đặt một vật AB trước một thấu kính phân kỳ  có tiêu cự 20 cm. Biết AB vuông góc với trục chính, A nằm trên chục chính và cách thấu kính một khoảng d = 30 cm.

a)     Vẽ ảnh của vật qua thấu kính( tỉ lệ tùy chọn)?

b)    Nêu đặc điểm của ảnh?

c)     Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính?

d)    Tính chiều cao của ảnh?

thêm vài câu nữa.

 

Câu 1:  Nêu các cách nhận biết thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì.(2 điểm)

Câu 2: Nêu đặc điểm của mắt cận thị và mắt lão và cách khắc phục.(2 điểm)

Câu 3: (3 điểm) Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 1000 vòng, cuộn thứ cấp có 5000 vòng đặt ở một đầu đường dây tải điện để truyền đi một công suất điện là 10 000kW. Biết hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp là 200kV.

a.     Tính hiệu điện thế đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp ?

b.     Biết điện trở của toàn bộ đường dây là 50W. Tính công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây ?

 

 

 

7
11 tháng 7 2016

 

Câu 1:B

Câu 2:D

Câu 3:C

Câu 4:D

Câu 5:D

Câu 6:C

11 tháng 7 2016

Câu 7: thể thủy tinh, màng lưới.

Câu 8:ánh sang trắng.

Câu 9:tán xạ.