
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


Phát biểu không đúng khi nói về sinh sản hữu tính ở thực vật là phát biểu A
A. Sự thụ phấn xảy ra khi hạt phấn được chuyển từ nhụy đến nhị.
B. Tại noãn, giao tử đực kết hợp với giao tử cái tạo thành hợp tử gọi là sự thụ tinh.
C. Sau khi thụ tinh, noãn biến đổi thành hạt chứa phôi.
D. Bầu nhụy biến đổi thành quả chứa hạt.
Phát biểu không đúng khi nói về sinh sản hữu tính ở thực vật là phát biểu A
A. Sự thụ phấn xảy ra khi hạt phấn được chuyển từ nhụy đến nhị.
B. Tại noãn, giao tử đực kết hợp với giao tử cái tạo thành hợp tử gọi là sự thụ tinh.
C. Sau khi thụ tinh, noãn biến đổi thành hạt chứa phôi.
D. Bầu nhụy biến đổi thành quả chứa hạt.

- Mô tả quá trình sinh sản ở cây rau má và trùng đế giày:
+ Quá trình sinh sản của cây rau má: Từ một phần thân bò của cây mẹ phát triển thành một cây con mới.
+ Quá trình sinh sản của trùng đế giày: Cơ thể mẹ phân đôi thành hai cơ thể trùng giày con.
- Sinh sản ở 2 sinh vật này (rau má và trùng đế giày) không có sự kết hợp của yếu tố đực và yếu tố cái.
- Các sinh vật này (rau má và trùng đế giày) có hình thức sinh sản vô tính.
- Cơ thể con sinh ra giống nhau và giống mẹ vì cơ thể con chỉ nhận được chất di truyền từ cơ thể mẹ nên chúng giống nhau và giống mẹ.

Đáp án đúng là: A
Quá trình sinh sản hữu tính ở thực vật diễn ra theo trình tự: Hình thành giao tử đực và giao tử cái – Thụ phấn – Thụ tinh – Kết hạt, tạo quả.

Trong số các chất đã cho, khí amoniac (NH3), hydrochloric acid (HCl), calcium carbonate (CaCO3), glucose (C6H12O6) và đường saccharose (C12H22O11) là hợp chất vì chúng được tạo thành từ hai hoặc nhiều nguyên tố hóa học khác nhau.
Photpho đỏ (P) và kim loại magnesium (Mg) là đơn chất vì chúng chỉ được tạo thành từ một nguyên tố hóa học duy nhất là photpho và magnesium tương ứng.

- Phân loại: Đơn chất. Phân tử chỉ gồm nguyên tử oxy (O).
- Khối lượng phân tử: 16 * 3 = 48 amu (đvC)
- Phân loại: Hợp chất. Phân tử gồm các nguyên tố hydro (H), photpho (P), và oxy (O).
- Khối lượng phân tử: (1 * 3) + 31 + (16 * 4) = 98 amu (đvC)
- Phân loại: Hợp chất. Phân tử gồm các nguyên tố natri (Na), cacbon (C), và oxy (O).
- Khối lượng phân tử: (23 * 2) + 12 + (16 * 3) = 106 amu (đvC)
- Phân loại: Đơn chất. Phân tử chỉ gồm nguyên tử flo (F).
- Khối lượng phân tử: 19 * 2 = 38 amu (đvC)
- Phân loại: Hợp chất. Phân tử gồm các nguyên tố cacbon (C), hydro (H), và oxy (O).
- Khối lượng phân tử: (12 * 2) + (1 * 6) + 16 = 46 amu (đvC)
- Phân loại: Hợp chất. Phân tử gồm các nguyên tố cacbon (C), hydro (H), và oxy (O).
- Khối lượng phân tử: (12 * 12) + (1 * 22) + (16 * 11) = 342 amu (đvC)
Các chất:
a) O3: đơn chất, 48 đvC
b) H3PO4: hợp chất, 98 đvC
c) Na2CO3: hợp chất, 106 đvC
d) F2: đơn chất, 38 đvC
e) C2H6O: hợp chất, 46 đvC
g) C12H22O11: hợp chất, 342 đvC
Đơn chất: O3, F2
Hợp chất: còn lại.

1.
- Nguyên tố có kí hiệu chỉ gồm 1 chữ cái: hydrogen, boron, carbon, nitrogen, oxygen, fluorine, phosphorus, sulfur, potassium
- Nguyên tố có kí hiệu gồm 2 chữ cái: helium, lithium, beryllium, neon, sodium, magnesium, aluminium, silicon, chlorine, argon, calcium
- Kí hiệu nguyên tố không liên quan tới tên IUPAC: sodium (Na), potassium (K)
2.
Một số nguyên tố có trong thành phần không khí: nitrogen (N), oxygen (O), argon (Ar)
?
cái con cẹc