K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

8 tháng 4

Để xác định công thức phân tử của muối clorua kim loại hoá trị 1, ta cần làm các bước sau:

1. Tính số mol kim loại thu được ở catot

  • Khối lượng kim loại thu được ở catot là 6,24 g.
  • Giả sử kim loại có khối lượng mol là \(M\), do kim loại có hoá trị 1, mối quan hệ giữa số mol của kim loại và khối lượng là:

\(n_{\text{kim}\&\text{nbsp};\text{lo}ạ\text{i}} = \frac{\text{kh} \overset{ˊ}{\hat{\text{o}}} \text{i}\&\text{nbsp};\text{l}ượ\text{ng}\&\text{nbsp};\text{kim}\&\text{nbsp};\text{lo}ạ\text{i}}{\text{kh} \overset{ˊ}{\hat{\text{o}}} \text{i}\&\text{nbsp};\text{l}ượ\text{ng}\&\text{nbsp};\text{mol}\&\text{nbsp};\text{c}ủ\text{a}\&\text{nbsp};\text{kim}\&\text{nbsp};\text{lo}ạ\text{i}} = \frac{6 , 24}{M}\)

2. Tính số mol khí clor (Cl₂) thu được ở anot

  • Khối lượng khí ở anot là 1,9832 lít khí clor (Cl₂), và điều kiện chuẩn (đkc) là 1 mol khí lý tưởng chiếm 22,4 lít.

Vậy số mol khí Cl₂ là:

\(n_{\text{Cl}_{2}} = \frac{1 , 9832}{22 , 4} = 0 , 0885 \&\text{nbsp};\text{mol}\)

Mỗi phân tử Cl₂ tương ứng với 2 electron, do đó số mol electron tham gia quá trình điện phân là:

\(n_{\text{electron}} = 2 \times n_{\text{Cl}_{2}} = 2 \times 0 , 0885 = 0 , 177 \&\text{nbsp};\text{mol}\)

3. Liên hệ giữa số mol electron và số mol kim loại

  • Vì kim loại có hoá trị 1, mỗi ion kim loại nhận 1 electron để trở thành kim loại ở catot. Số mol electron tham gia quá trình điện phân sẽ bằng số mol kim loại thu được ở catot.

\(n_{\text{kim}\&\text{nbsp};\text{lo}ạ\text{i}} = n_{\text{electron}} = 0 , 177 \&\text{nbsp};\text{mol}\)

Do đó, khối lượng mol của kim loại là:

\(M = \frac{6 , 24}{0 , 177} \approx 35 , 3 \&\text{nbsp};\text{g}/\text{mol}\)

4. Xác định kim loại

  • Khối lượng mol \(M \approx 35 , 3 \&\text{nbsp};\text{g}/\text{mol}\) gần bằng khối lượng mol của natri (Na), có giá trị khoảng 23 g/mol.

Như vậy, kim loại này là Na.

5. Xác định công thức muối

  • Muối clorua kim loại có công thức là NaCl.
  • Với kim loại hoá trị 1 (Na) và anion Cl⁻, công thức phân tử của muối là NaCl.

Kết luận:

Công thức phân tử của muối clorua kim loại là NaCl.

30 tháng 3 2020

\(2MCl_n\rightarrow2M+nCl_2\)

Ta có :

\(n_{Cl2}=\frac{1,68}{22,4}=0,075\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_M=\frac{0,075.2}{n}=\frac{0,15}{n}\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow M_M=\frac{5,85}{\frac{0,15}{n}}=39n\left(\frac{g}{mol}\right)\)

\(\Rightarrow n=1\Rightarrow M_M=39\left(\frac{g}{mol}\right)\)

\(\Rightarrow M:Kali\left(K\right)\)

Vậy CTHH của muối là KCl

30 tháng 3 2020

\(2MCl-->2M+Cl2\)

\(n_{C_{ }l2}=\frac{1,68}{22,4}=0,075\left(mol\right)\)

\(n_M=2n_{Cl2}=0,15\left(mol\right)\)

\(M_M=\frac{5,85}{0,15}=39\left(K\right)\)

Vậy M là Kali

26 tháng 11 2019

Đáp án B

nkhí = 0,02 (mol)

2MCln → 2M + nCl2

0,04/n     ←        0,02  (mol)

Mmuối =   = 55,5n

Với n = 2 => M = 40 (Ca)

22 tháng 8 2017

Đáp án C

nkhí = 0,25 (mol)

2MCln → 2M + nCl2

                 0,5/n  ← 0,25  (mol)

MM =  = 32n

Với n = 2 => M = 64 (Cu)

22 tháng 1 2019

Đáp án C

18 tháng 7 2017

Đáp án B

Điện phân nóng chảy a gam muối A tạo bởi kim loại M và halogen X ta thu được 0,96g kim loại M ở catốt và 0,896 lít khí (đktc) ở anốt. Mặt khác hoà tan a gam muối A vào nước, sau đó cho tác dụng với AgNO3 dư thì thu được 11,48 gam kết tủa.            1. Hỏi X là halogen nào ?            2. Trộn 0,96 gam kim loại M với 2,242 gam kim loại M’ có cùng hoá trị duy nhất, rồi đốt hết hỗn...
Đọc tiếp

Điện phân nóng chảy a gam muối A tạo bởi kim loại M và halogen X ta thu được 0,96g kim loại M ở catốt và 0,896 lít khí (đktc) ở anốt. Mặt khác hoà tan a gam muối A vào nước, sau đó cho tác dụng với AgNO3 dư thì thu được 11,48 gam kết tủa.

            1. Hỏi X là halogen nào ?

            2. Trộn 0,96 gam kim loại M với 2,242 gam kim loại M’ có cùng hoá trị duy nhất, rồi đốt hết hỗn hợp bằng oxi thì thu được 4,162 gam hỗn hợp hai oxit. Để hoà tan hoàn toàn hỗn hợp oxit này cần 500ml dung dịch H2SO4 nồng độ C (mol/l).

            a. Tính % số mol của các oxit trong hỗn hợp của chúng.

            b. Tính tỷ lệ khối lượng nguyên tử của M và M’.

            c. Tính C (nồng độ dung dịch H2SO4).

Cho: F = 19; Cl = 35,5 ; Br = 80 ; I = 127 ; Ag = 108 ; O = 16.

2

1)

CTHH MXn

\(n_{X_2}=\dfrac{0,896}{22,4}=0,04\left(mol\right)\)

=> \(n_{MX_n}=\dfrac{0,08}{n}\left(mol\right)\)

=> \(n_{AgX}=0,08\left(mol\right)\)

=> \(M_{AgX}=\dfrac{11,48}{0,08}=143,5\left(g/mol\right)\) => MX = 35,5 (g/mol)

=> X là Cl

2)

\(n_{MCl_n}=\dfrac{0,08}{n}\left(mol\right)\)

\(n_M=\dfrac{0,96}{M_M}\left(mol\right)\)

=> \(\dfrac{0,08}{n}=\dfrac{0,96}{M_M}\)

=> MM = 12n (g/mol)

Xét n = 1 => Loại

Xét n = 2 => MM = 24 (g/mol) => M là Mg

Xét n = 3 => Loại

Vậy M là Mg

M' có hóa trị II

\(n_{O_2}=\dfrac{4,162-0,96-2,242}{32}=0,03\left(mol\right)\)

PTHH: 2Mg + O2 --to--> 2MgO

           0,04-->0,02------>0,04

            2M' + O2 --to--> 2M'O

          0,02<-0,01------>0,02

=> MM' = \(\dfrac{2,242}{0,02}=112\left(g/mol\right)\)

a) \(\left\{{}\begin{matrix}\%n_M=\dfrac{0,04}{0,04+0,02}.100\%=66,67\%\\\%n_{M^{\cdot}}=100\%-66,67\%=33,33\%\end{matrix}\right.\)

b) \(\dfrac{M_M}{M_{M^{\cdot}}}=\dfrac{24}{112}=\dfrac{3}{14}\)

c) \(n_O=0,06\left(mol\right)\)

=> \(n_{H_2O}=0,06\left(mol\right)\)

=> \(n_{H_2SO_4}=0,06\left(mol\right)\)

=> \(C_{M\left(H_2SO_4\right)}=\dfrac{0,06}{0,5}=0,12M\)

 

9 tháng 3 2022

lm giúp mình đg cần gấp 

 

4 tháng 2 2021

\(n_{muối}=0.25\cdot3=0.75\left(mol\right)\)

\(M+Cl_2\underrightarrow{t^0}MCl_2\)

\(0.75....0.75...0.75\)

\(M_M=\dfrac{48.75}{0.7}=65\)

\(Mlà:Zn\)

\(V_{Cl_2}=0.75\cdot22.4=16.8\left(l\right)\)

 

1 tháng 11 2023

Mở ảnh

mik đã giải chi tiết lắm rồi nếu ko hiểu bn hỏi lại nhé !