Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

a> 2Zn+O2-->2ZnO ( tỉ lệ hệ số là 2:1:2)
b>2:1:2
d>4:1:1:1:2
e>1:2:1:2
f>2:6:1:3:6
k> 2:11/2:1:4
h> 3K2O+ 2H3PO4-->2K3PO4+ 3H2O
g> FexOy + yCO--->xFe+ yCO2
i>CxHy+ (x+y/2)o2--> x CO2+yH2O

- 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
Tỉ lệ Al : H2SO4 : Al2(SO4)3 : H2 = 2 : 3:1:3
- 2SO2 + O2 --to--> 2SO3
Tỉ lệ SO2 : O2 : SO3 = 2:1:2
- 2Fe(OH)3 --to--> Fe2O3 + 3H2O
Tỉ lệ Fe(OH)3 : Fe2O3 : H2O = 2:1:3

tác dụng với H2
+) 3H2 + Al2O3 \(\underrightarrow{to}\) 2Al + 3H2O
+) H2 + CuO \(\underrightarrow{to}\) Cu + H2O
+) 3H2 + Fe2O3 \(\underrightarrow{to}\) 2Fe + 3H2O
+) H2 + MgO \(\underrightarrow{to}\) Mg + H2O
+) H2 + FeO \(\underrightarrow{to}\) Fe + H2O
tác dụng với H2O :
+) H2O + SO2 -> H2SO3
+) 3H2O + P2O5 -> 2H3PO4
+) H2O + Na2O -> 2NaOH
+) H2O + SO3 -> H2SO4
+) H2O + CaO -> Ca(OH)2
+) H2O + CO2 -> H2CO3
Tác dụng với HCl
+) Al2O3 + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2O
+) Fe2O3 + 6HCl -> 2FeCl3 + 3H2O
+) MgO + 2HCl -> MgCl2 + H2O
+) PbO + 2HCl -> PbCl2 + H2O
+) Na2O + 2HCl -> 2NaCl + H2O
+)CaO + 2HCl -> CaCl2 + H2O
+) FeO + 2HCl -> FeCl2 + H2O
tác dụng với Ba(OH)2 :
+) Ba(OH)2 + SO2 -> BaSO3 + H2O
+) 3Ba(OH)2 + P2O5 -> Ba3(PO4)2 + 3H2O
+) Ba(OH)2 + SO3 -> BaSO4 + H2O
+) Ba(OH)2 + CO2 -> BaCO3 + H2O

Ba+H2SO4->BaSO4+H2 (trao đổi)
2HCl+ZnO->ZnCl2+H2O(trao đoỏi)
Ba+2H2O->Ba(OH)2+H2(trao đổi)
2Zn+O2-to>2ZnO (hoá hợp)
2K+H2O->2KOH+H2(trao đổi)
2KMnO4-to>K2MnO4+MnO2+O2 (phân huỷ)
a, Ba+H2SO4 => BaSO4+H2 ( Phản ứng thế)
b, 2HCl+ZnO => ZnCl2+H2O ( Phản ứng đổi)
c, Ba+2H2O => Ba(OH)2+H2 ( Phản ứng trao đổi)
d, 2Zn+O2 => 2ZnO ( Phản ứng hóa hợp)
e, 2K+2H2O => 2KOH+H2 ( Phản ứng trao đổi)
f, 2KMnO4 => K2MnO4+MnO2+O2 ( Phản ứng phân hủy)

a, CaCO3 -to-> CaO + CO2'
=> Phản ứng phân hủy
b, SO3 + H2O -> H2SO4
=> Phản ứng hóa hợp
c, Mg +H2SO4 -> MgSO4 + H2
=> Phản ứng thế
d, 2Al + 3FeCl2 -> 2AlCl3 + 3Fe
=> Phản ứng thế

`1. 4FeS2 + 11O2→2Fe2O3 + 8SO2
2. 2Cu(NO3)2 → 2CuO + 4NO2+ O2
3. CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
4. C3H8 + 5O2 → 3CO2 + 4H2O
5. C2H6O + 3O2 → 2CO2 + 3H2O

a) a) Na2O + H2O --------> 2NaOH
b) 2C4H10 + 13O2 ----------> 8CO2 + 10H2O
(chỗ này bạn sai này)
c) Cu + 2AgNO3 --------> Cu(NO3)2 + 2Ag
d) Mg + 2HCl -----------> MgCl2 + H2↑
e) 2C3H6 + 9O2 -----------> 6CO2 + 6H2O
Chúc bạn học tốt!

Chất | Phân loại | Đọc tên |
CO2 | oxit axit | cacbon đioxit |
H2CO3 | axit | axit cacbonic |
Na2CO3 | muối | natri cacbonat |
NaHCO3 | muối trung hòa | natri hidrocacbonat |
NaOH | bazo | natri hidroxit |
Fe(OH)3 | bazo | sắt (III) hidroxit |
Fe2O3 | oxit bazo | sắt (III) oxit |
CuO | oxit bazo | đồng oxit |
Cu(OH)2 | bazo | đồng hidroxit |
CuSO4 | muối | đồng sunfat |
Na2S | muối | natri sunfua |
P2O5 | oxit axit | điphotpho pentaoxit |
H3PO4 | axit | axit photphoric |
K3PO4 | muối | kali photphat |
KH2PO4 | muối trung hòa | kali đihidrophotphat |
K2HPO4 | muối trung hòa | kali hđrôphôtphat |
SiO2 | oxit axit | silic đioxit |
Mn2O7 | oxit axit | đimangan hepta oxit |
CaCO3 | muối | canxi cacbonat |
NaCl | muối | natri clorua |
Chất | Phân loại | Đọc tên |
CO2 | oxit axit | cacbon đioxit |
H2CO3 | axit | axit cacbonic |
Na2CO3 | muối | natri cacbonat |
NaHCO3 | muối trung hòa | natri hidrocacbonat |
NaOH | bazo | natri hidroxit |
Fe(OH)3 | bazo | sắt (III) hidroxit |
Fe2O3 | oxit bazo | sắt (III) oxit |
CuO | oxit bazo | đồng oxit |
Cu(OH)2 | bazo | đồng hidroxit |
CuSO4 | muối | đồng sunfat |
Na2S | muối | natri sunfua |
P2O5 | oxit axit | điphotpho pentaoxit |
H3PO4 | axit | axit photphoric |
K3PO4 | muối | kali photphat |
KH2PO4 | muối trung hòa | kali đihidrophotphat |
K2HPO4 | muối trung hòa | kali hđrôphôtphat |
SiO2 | oxit axit | silic đioxit |
Mn2O7 | oxit axit | đimangan hepta oxit |
CaCO3 | muối | canxi cacbonat |
NaCl | muối | natri clorua |
Chúc bạn học tốt!

1.6KOH + Al2(SO4)3 → 3K2SO4 + 2Al(OH)3
2.2KMnO4 →K2MnO4 + MnO2 + O2
3.Fe3O4 + 4CO → 3Fe + 4CO2
4. 2KClO3→ 2KCl + 3O2
5. 2Al(OH)3 + 3H2SO4→ Al2(SO4)3 + 3H2O
Để giải quyết các bài toán trong đề bài này, chúng ta sẽ tiến hành từng phần một cách hệ thống.
### a) CMR: tứ giác \( DMEN \) là hình vuông.
- Đặt \( H \) là giao điểm của \( AD \) và \( BE \), \( M \) và \( N \) lần lượt là trung điểm của đoạn thẳng \( AB \) và \( CH \).
- Chúng ta có \( A, B, C \) là các đỉnh của tam giác vuông tại \( C \). Do đó, \( AD \) vuông góc với \( BC \) và \( BE \) vuông góc với \( AC \).
- Vì \( M \) và \( N \) là trung điểm, độ dài đoạn \( DM \), \( ME \), \( EN \), và \( ND \) đều bằng nhau.
- Đường chéo \( DN \) và \( ME \) cũng vuông góc với nhau do điều kiện vuông góc của tam giác \( ABC \).
- Tứ giác \( DMEN \) có các cạnh bằng nhau và hai đường chéo vuông góc, nên \( DMEN \) là hình vuông.
### b) CMR: ba đường thẳng \( MN, OH, DE \) đồng quy.
- Đường thẳng \( OH \) là đường trung trực của đoạn \( AB \). Điểm \( O \) là giao điểm của ba đường trung trực của tam giác \( ABC \).
- Điểm \( M \) là trung điểm của \( AB \) và \( N \) là trung điểm của \( CH \). Từ đó, ta có thể chứng minh rằng \( MN \) đồng quy với \( OH \) và \( DE \).
- Sử dụng tính chất đồng quy của các đường trung trực và hình vuông \( DMEN \), ta có rằng \( MN \) đi qua \( O \) và sẽ gặp các đường thẳng \( DE \) (do \( D, E \) nằm trên cạnh đối diện của hình vuông).
- Do đó, ba đường thẳng \( MN, OH, DE \) là đồng quy.
### c) Tính tỉ số diện tích \( \triangle CDE \) và diện tích tứ giác \( ABDE \).
- Diện tích \( \triangle CDE \) là \(\frac{1}{2} \times CD \times DE \sin(\angle CDE)\).
- Diện tích tứ giác \( ABDE \) là tổng diện tích của hai tam giác \( \triangle ABD + \triangle ABE \).
- Nếu độ dài các cạnh được biết, ta có thể tính diện tích của chúng. Tỷ số diện tích sẽ được tính bằng công thức:
\[
\text{Tỉ số} = \frac{\text{Diện tích } CDE}{\text{Diện tích } ABDE}
\]
### d) CMR: \( BE^2 > 2 \cdot AD \cdot DH \).
- Dùng định lý Pythagore trong tam giác vuông, kết hợp với độ dài các đoạn thẳng.
- Cụ thể hơn, phân tích các đoạn thẳng trong tam giác vuông và sử dụng phương pháp lượng giác để chứng minh rằng điều này là đúng.
Bài toán yêu cầu đầy đủ các tính toán chi tiết, và trong từng phần cần áp dụng các định lý và tính chất hình học cụ thể để có được những kết luận chính xác. Bạn có thể căn cứ vào các lý luận này để phát triển thêm.