K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

27 tháng 3

1. Ưu điểm

  • Thích nghi tốt với điều kiện môi trường địa phương: Ít bị ảnh hưởng bởi khí hậu, thời tiết và dịch bệnh.
  • Khả năng kháng bệnh cao: Do đã thích nghi lâu dài với môi trường sống.
  • Chi phí chăn nuôi thấp: Ít tốn công chăm sóc, không cần nhiều thức ăn công nghiệp.
  • Chất lượng sản phẩm tốt: Nhiều giống vật nuôi bản địa cho thịt, trứng, sữa có chất lượng thơm ngon, phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng.
  • Giữ gìn đa dạng sinh học: Góp phần bảo tồn nguồn gen quý hiếm.

2. Nhược điểm

  • Tốc độ sinh trưởng chậm: So với các giống ngoại nhập, vật nuôi bản địa thường có thời gian phát triển lâu hơn.
  • Năng suất thấp: Khả năng sản xuất thịt, trứng, sữa không cao bằng các giống lai hoặc giống nhập ngoại.
  • Hiệu quả kinh tế thấp hơn: Do sản lượng không cao nên khó cạnh tranh với các giống nuôi công nghiệp.

Kết luận

Giống vật nuôi bản địa có lợi thế về sức khỏe, khả năng thích nghi và chất lượng sản phẩm nhưng lại có nhược điểm về năng suất và tốc độ tăng trưởng. Vì vậy, cần có biện pháp cải tiến giống hoặc kết hợp lai tạo để nâng cao hiệu quả kinh tế trong chăn nuôi! 🐔🐄🐖

DT
28 tháng 3

* Ưu điểm:

- Thích nghi tốt với điều kiện môi trường.

- Kháng bệnh tự nhiên.

- Chi phí nuôi thấp.

- Giữ gìn đa dạng sinh học.

- Thị trường tiêu thụ đặc sản cao.

* Nhược điểm:

- Năng suất thấp.

- Khả năng sinh sản kém.

- Không phù hợp với sản xuất quy mô lớn.

- Kém chịu stress trong môi trường nuôi công nghiệp.

- Thiếu nghiên cứu cải tiến giống.

11 tháng 11 2016

MÌNH ĐANG CẦN GẤP,GIÚP MÌNH VỚI khocroi

11 tháng 11 2016

Trong sách có đấy bạn

 

9 tháng 3 2021

Có 2 phương pháp chọn giống vật nuôi;

Phương pháp 1: Chọn lọc hàng loạt:

- Ưu điểm: Nhanh, đơn giản, không tốn nhiều chi phí, rất dễ để thực hiện.

- Nhược điểm: Giống chọn ra không được tốt, có thể có những cá thể bị bệnh, thoái hóa. Hiệu quả chọn lọc không cao.

Phương pháp 2: Chọn lọc cá thể:

- Ưu điểm: Cho giống khỏe mạnh, tốt, sạch bệnh. Hiệu quả chọn lọc rất cao.

- Nhược điểm: Đòi hỏi nhiều thời gian, cơ sở vật chất và yêu cầu trình độ khoa học kĩ thuật phải cao.

Tham Khảo(của các cô hoc24)

1. Ngoại hình thể chất

a. Ngoại hình

Ngoại hình là hình dáng bên ngoài của con vật mang đặc điểm đặc trưng riêng của giống, qua đó thể hiện nhận định tình trạng sức khoẻ, cấu trúc hoạt động của các bộ phận bên trong cơ thể và dự đoán khả năng sản xuất của vật nuôi.

Ví dụ: ​Bò hướng thịt: Toàn thân giống hình chữ nhật, bề ngang, bề sâu phát triển, đầu ngắn, rộng, đầy đặn vùng vai tiếp giáp với lưng bằng phẳng, mông rộng chắc, đùi nở nang, chân ngắn, da mềm mỏng....Bò hướng sữa: Thân hình phần sau phát triển hơn phần trước, bầu vú to hình bát úp, núm vú tròn cách đều nhau, tĩnh mạch vú nổi rõ, phần thân trứơc hơi hẹp, đầu thanh, cổ dài, lưng thẳng rộng, đùi sâu, da mỏng mỡ dưới da ít phát triển.

b. Thể chất

Thể chất là chất lượng bên trong cơ thể vật nuôi có liên quan đến sức sản xuất và khả năng thích nghi với điều kiện môi trường sống của con vật nuôi.

Thể chất được hình thành bởi:

Tính di truyền

Điều kiện phát triển cá thể của vật nuôi

Thể chất gồm 4 loại:

Thô, thanh, săn, sổi - Nhưng thực tế các loại hình thể chất thường ở dạng kết hợp: Thô săn, thanh săn, thô sổi, thanh sổi.

Ví dụ: Thể chất phối hợp:

Thô săn: thân hình vạm vỡ, thô kệch,…

Thô sổi: xương to, da dàu, thịt nhão, ít vận động,..

Thanh săn: xương nhỏ nhưng chắc, cơ rắn, không béo ị,…

Thanh sổi: da mỏng, mỡ dày, thịt nhiều,…

2. Khả năng sinh trưởng và phát dục

Sinh trưởng là cơ thể sinh vật tăng lên về khối lượng thể tích về chiều dài chiều rộng và chiều cao

Khả năng sinh trưởng được đánh giá dựa vào:

Tốc độ tăng khối lượng cơ thể (tính bằng g/ngày hay kg/tháng)

Mức tiêu tốn thức ăn (số kg thức ăn để tăng 1kg khối lượng cơ thể)

VD:    Khối lượng của lợn ngoại qua:

        - 6 tháng tuổi là 70kg

        - 10 tháng tuổi là 125kg

        - 12 tháng tuổi là 165 kg

Phát dục là quá trình hình thành những tổ chức bộ phận mới của cơ thể ngay từ giai đoạn đầu tiên của bào thai và quá trình phát triển cơ thể sinh vật.

Khả năng phát dục của vật nuôi được đánh giá bằng thời gian tính dục và thuần thục tính dục ở mỗi loài

VD: 

Gà mái bắt đầu đẻ trứng từ ngày 134 trở đi

Trâu đực 30 tháng thuần thục sinh dục

Bò lai Xinh đẻ lứa đầu khoảng 35 tháng tuổi

Sinh trưởng và phát dục là sự phát triển chung của cơ thể sống sự sinh trưởng và phát dục đều thực hiện song song và tồn tại trong cùng một bộ phận cơ thể.

3. Sức sản xuất

Là khả năng cho thịt, sữa, lông, trứng, sức cầy kéo và khả năng sinh sản.

Sức sản xuất phụ thuộc:

Phẩm chất giống.

Thức ăn dinh dưỡng.

Kỹ thuật chăn nuôi

Môi trường sinh thái

Ví dụ: 

Với gia súc lấy sữa sức sản xuất tức là sản lượng và chất lượng sữa càng cao càng tốt

Bò Hà Lan lượng sữa bình quân 1 chu kỳ 300 ngày đạt 5.000 kg. Tỷ lệ mỡ sữa 3,32%

Bò lai Xin sản lượng sữa bình quân 918,9 – 1.000 kg trong 1 chu kỳ 290 ngày. Tỷ lệ mỡ sữa cao 5,5 – 6%

13 tháng 3 2022

dài thế ;-;

13 tháng 3 2022

Tham khảo:

- Chọn giống vật nuôi là việc sử dụng các biện pháp kỹ thuật để chọn lọc và giữ lại làm giống những cá thể có đặc điểm có lợi đáp ứng yêu cầu của con người. Tạo giống là việc chọn và phối giống hoặc sử dụng các biện pháp kỹ thuật di truyền khác để tạo ra một giống mới.

-Chọn lọc hàng loạt:

+) Ưu điểm: nhanh đơn giản, dễ thực hiện, không đòi hỏi trình độ kĩ thuật cao.

+) Nhược điểm:độ chính xác không cao, độ hiệu quả chọn lọc không cao.

- Kiểm tra năng suất:

+) Ưu đểm: có độ chính xác cao, hiễu quả chọn lọc cao. 

+) Nhược điểm: khó thực hiện, tốn thời gian, đòi hổi yêu cầu kĩ thuật và công nghệ.

⇒ Kiểm tra năng suất có độ chính xác cao hơn.

13 tháng 3 2022

REFER

Chọn giống vật nuôi là việc phát hiện và giữ lại những cá thể mang tính tốt đáp ứng các yêu cầu đề ra và loại thải các cá thể xấu không đạt yêu cầu, nhằm hoàn thiện giống vật nuôi và nâng cao năng suất vật nuôi.

Chọn lọc hàng loạt:
-Ưu điểm:Đơn giản, dễ làm, thời gian ngắn, không cần đòi hỏi trình độ kĩ thuật cao, hiệu quản chọn lọc khá cao
-Nhược điểm: chỉ căn cứ vào kiểu hình không kiểm tra được đặc tính di truyền của giống.
Kiểm tra năng suất:
-Ưu điểm: kiểm tra được đặc tính di truyền của giống.
-Nhược điểm: thời gian lâu,cần trình độ kĩ thuật cao, chọn lọc được số lượng vật nuôi ít trong 1 lần.

Câu 1.  Hiện nay ở địa phương chúng ta đang nuôi dưỡng nhiều loại vật nuôi khác nhau như: Trâu, bò, dê . Em hãy đề xuất phương thức chăn nuôi phù hợp với các loại vật nuôi đó. Ưu điểm và nhược điểm của phương thức đó. Câu 2. Vai trò của nghề chăn nuôi trong nền kinh tế Việt Nam.   Câu 3:Nhà bạn Huy có một đàn lợn con mới sinh,bạn Huy chưa biết cách nuôi dưỡng và chăm sóc...
Đọc tiếp

Câu 1.  Hiện nay ở địa phương chúng ta đang nuôi dưỡng nhiều loại vật nuôi khác nhau như: Trâu, bò, dê .

Em hãy đề xuất phương thức chăn nuôi phù hợp với các loại vật nuôi đó.

Ưu điểm và nhược điểm của phương thức đó.

Câu 2. Vai trò của nghề chăn nuôi trong nền kinh tế Việt Nam.  

Câu 3:Nhà bạn Huy có một đàn lợn con mới sinh,bạn Huy chưa biết cách nuôi dưỡng và chăm sóc đàn lợn con như thế nào.Bằng kiến thức đã học em hãy chỉ cho Huy những phương pháp nuôi dưỡng và chăm sóc để đàn heo con phts triển tốt ?  

Câu 4. Một trong những công việc hết sức quan trọng khi chăn nuôi gà thả vườn đó là phòng và trị bệnh cho vật nuôi.Em hãy trình bày các công việc cần thực hiện phòng và trị bệnh cho gà khi chăn nuôi.

Câu 5:Ở địa phương em thường nuôi các vật nuôi nào? Em hãy đề xuất phương thức chăn nuôi phù hợp cho các đối tượng vật nuôi đó?  

Câu 6.  Vệ sinh trong chăn nuôi nói chung chúng ta cần thực hiện những nội dung nào?

 GIÚP MIK VỚI  NHA =)

0
26 tháng 4 2022

- Có nhiều phương pháp chọn giống nhưng phổ biến nhất là hai phương pháp sau:

+ Chọn lọc hàng loạt: Dựa vào tiêu chuẩn đã định trước, rồi căn cứ vào sức sản xuất để lựa chọn từ đàn vật nuôi những cá thể tốt nhất.

– Ưu điểm: Nhanh, đơn giản, không tốn nhiều chi phí, rất dễ để thực hiện.

– Nhược điểm: Giống chọn ra không được tốt, có thể có những cá thể bị bệnh, thoái hóa. Hiệu quả chọn lọc không cao.

+ Kiểm tra năng suất: Các vật nuôi tham gia chọn lọc được nuôi dưỡng trong cùng một điều kiện, trong cùng một thời gian rồi dựa vào kết quả đem so sánh với những tiêu chuẩn để lựa chọn con tốt nhất làm giống.

– Ưu điểm: Cho giống khỏe mạnh, tốt, sạch bệnh. Hiệu quả chọn lọc rất cao.

– Nhược điểm: Đòi hỏi nhiều thời gian, cơ sở vật chất và yêu cầu trình độ khoa học kĩ thuật phải cao.

đó là suy nghĩ của mink thôi ko đúng lắm đâu tham khảo nha!

16 tháng 3 2021

Các phương pháp chọn giống vật nuôi

* Chọn lọc hàng loạt: Dựa vào tiêu chuẩn đã định trước, rồi so sánh sức sản xuất của từng các thể vật nuôi trong đàn, lựa chọn từ trong đàn những các thể đạt tốt giữ lại làm giống

- Ưu điểm: Dễ tiến hành, ít tốn thời gian, không đòi hỏi kĩ thuật cao, giá thành rẻ, được áp dụng phố biến.

- Nhược điểm: Chỉ căn cứ vào kiểu hình, chưa biết được kiểu gen nên năng suất thường không ổn định.

Do vậy, muốn năng suất được ổn định thường phải chọn lặp đi, lặp lại nhiều lần. Như vậy các biến dị tốt mới dần được củng cố ở trạng thái thuần chủng.

* Kiểm tra năng suất: Các vật nuôi tham gia chọn lọc được nuôi dưỡng trong cùng một điều kiện, trong cùng một thời gian rồi dựa vào kết quả đem so sánh với những tiêu chuẩn để lựa chọn con tốt nhất làm giống.

-Ưu điểm: biết được kiểu gen về mặt di truyền do giống mình chọn

-Nhược điểm:

+Khó thực hiện

+Mất thời gian

+Đòi hỏi trình độ cao



 

3 tháng 1 2024

* Ở gia đình em:

- Kĩ thuật trồng: không vun gốc nên cây bị úng nước khi mùa mưa. Do đó cần thực hiện bước vun gốc đúng kí thuật

- Chăm sóc: không làm hàng rào bảo vệ nên gia súc gia cầm phá hại cây trồng. Do đó, cần làm hàng rào bảo vệ cây theo quy trình chăm sóc cây trồng.

* Ở nhà trường:

- Kĩ thuật trồng: không nén đất lần 2 nên cây hay bị đổ, gẫy khi mùa mưa bão. Do đó, cần thực hiện nén đất lần 2 theo đúng kĩ thuật.

- Chăm sóc: không bón phân cho cây nên cây chậm phát triển, không đủ chất dinh dưỡng dẫn tới việc chậm phát triển. Do đó, cần bón phân đầy đủ để cung cấp chất dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng.

* Ở địa phương em:

- Kĩ thuật trồng: Không rạch bỏ vỏ bầu nên cây chậm phát triển, nhiều trường hợp chết. Do đó, cần rạch bỏ vỏ bầu theo đúng yêu cầu kĩ thuật.

- Chăm sóc: không phát quang và làm cỏ dại, dẫn đến hiện tượng cây trồng chậm phát triển, cỏ dại mọc um tùm. Do đó, cần phát quang và làm cỏ dại để tạo điều kiện cho cây tiếp xúc ánh sáng, lấy chất dinh dưỡng

14 tháng 10 2016

Muốn chăn nuôi đạt kết quả cao cần phải chăm soc vật nuôi tốt bằng các phương pháp như ủ ấm chuồng trại vào mùa đông, thông gió thoáng mát vào mùa hè, cho ăn thêm những thức ăn an toàn, hợp vệ sinh. Phòng bệnh, tiêm chủng khi vật nuôi bị bệnh,....

- Ở gia đình, địa phương em đang nuôi giống gà Đông Tảo. Lợi ích kinh tế của gà Đông Tảo:

Gà Đông Tảo dễ nuôi, thích nghi với điều kiện ấm áp, không đòi hỏi điều kiện chăm soc đặc biệt, chỉ cần ăn thức ăn tự nhiên và thích hợp với chăn thả tự do. Gà Đông Tảo nhiều thịt, trong thịt không có gân không dai. Khi nấu chín, miếng thịt gà chắc, thịt gà Đông Tảo là món ăn đặc sản, được nhiều người ưa chuộng nên có giá trị kinh tế cao. Ngay từ năm 2012, gà Đông Tảo xuất tại vườn đã bán được 350.000-400.000 đồng/kg. Gà giống bán được 100.000-120.000 đồng/con.

Một số loại thức ăn ở gia đình em sử dụng để nuôi gà Đông Tảo là:

Ngô, thóc, lúa,..... Với điều kiện của gà Đông Tảo thì chỉ cần thức ăn ở ngoài tự nhiên là đủ.  Nếu lượng thức ăn chưa đủ với gà Đông Tảo thì mới cần bổ sung thêm thức ăn ở nhà( ngô, thóc, lúa,...)

Làm chuồng trại chăn nuôi có tác dụng chống lạnh vào mùa đông, chống ẩm và mùa hè. Chuồng trại còn là nơi để vật nuôi cư trú,...

14 tháng 10 2016

Muốn chăn nuôi đạt kết quả cao cần phải chăm soc vật nuôi tốt bằng các phương pháp như ủ ấm chuồng trại vào mùa đông, thông gió thoáng mát vào mùa hè, cho ăn thêm những thức ăn an toàn, hợp vệ sinh. Phòng bệnh, tiêm chủng khi vật nuôi bị bệnh,....

- Ở gia đình, địa phương em đang nuôi giống gà Đông Tảo. Lợi ích kinh tế của gà Đông Tảo:

Gà Đông Tảo dễ nuôi, thích nghi với điều kiện ấm áp, không đòi hỏi điều kiện chăm soc đặc biệt, chỉ cần ăn thức ăn tự nhiên và thích hợp với chăn thả tự do. Gà Đông Tảo nhiều thịt, trong thịt không có gân không dai. Khi nấu chín, miếng thịt gà chắc, thịt gà Đông Tảo là món ăn đặc sản, được nhiều người ưa chuộng nên có giá trị kinh tế cao. Ngay từ năm 2012, gà Đông Tảo xuất tại vườn đã bán được 350.000-400.000 đồng/kg. Gà giống bán được 100.000-120.000 đồng/con.

Một số loại thức ăn ở gia đình em sử dụng để nuôi gà Đông Tảo là:

Ngô, thóc, lúa,..... Với điều kiện của gà Đông Tảo thì chỉ cần thức ăn ở ngoài tự nhiên là đủ.  Nếu lượng thức ăn chưa đủ với gà Đông Tảo thì mới cần bổ sung thêm thức ăn ở nhà( ngô, thóc, lúa,...)

Làm chuồng trại chăn nuôi có tác dụng chống lạnh vào mùa đông, chống ẩm và mùa hè. Chuồng trại còn là nơi để vật nuôi cư trú,...

15 tháng 9 2017

có ai học lớp 7 ko vậy