K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 5


Để chọn kiểu dữ liệu cho một trường trong Microsoft Access, em cần thực hiện các bước sau:

Bước 1: Mở bảng ở dạng thiết kế

  • Đầu tiên, em hãy mở bảng (table) cần chỉnh sửa ở chế độ Design View (Dạng xem Thiết kế). Để làm điều này, nhấn chuột phải vào tên bảng trong danh sách bảng, chọn Design View.

Bước 2: Chọn trường cần thay đổi kiểu dữ liệu

  • Di chuyển chuột đến trường muốn chọn kiểu dữ liệu. Em nhấp chuột vào ô “Kiểu dữ liệu” (Data Type) nằm bên cạnh tên trường đó (thường là cột thứ hai trong bảng thiết kế).

Bước 3: Chọn kiểu dữ liệu phù hợp

  • Một danh sách các kiểu dữ liệu (Text, Number, Date/Time, Currency, v.v...) sẽ xuất hiện. Em chỉ việc nhấp vào kiểu dữ liệu phù hợp với mục đích lưu trữ dữ liệu của trường đó (ví dụ: chọn Number cho trường lưu số; Text cho trường lưu chữ, v.v.)23.

Lưu ý thêm

  • Nếu bài kiểm tra hoặc phần mềm Access của em hỏi phải làm gì để chọn kiểu dữ liệu cho trường, đáp án đúng là:
    "Nhấp chuột vào ô tên kiểu dữ liệu (Data Type) của trường đó."

Tóm lại

  • Em không nhấp vào ô tên trường hay vị trí bất kỳ nào khác, mà phải nhấp vào ô kiểu dữ liệu bên cạnh tên trường đó để lựa chọn hoặc thay đổi loại dữ liệu lưu trữ23.


19 tháng 8 2023

Tham khảo:

Để xem các thuộc tính chi tiết của một cột trong bảng Student, ta thực hiện theo các bước sau:

a) Mở bảng Student trong khung nhìn thiết kế và chú ý vùng File Properties:

Trong cửa sổ Access, chọn tab "Tables" trong trình đơn chính.

Tìm và chọn bảng "Student" trong danh sách các bảng có sẵn.

Nhấp vào nút "Design View" để mở bảng Student trong khung nhìn thiết kế.

Chú ý rằng bên dưới khung thiết kế bảng, bạn sẽ thấy vùng "Field Properties" hiển thị các thuộc tính chi tiết hơn của cột.

b) Xem các thuộc tính của trường StudentID:

Trong khung thiết kế bảng Student, tìm trường "StudentID".

Nháy đúp chuột vào ô "Data Type" của trường StudentID.

Một cửa sổ "Property Sheet" sẽ mở ra hiển thị các thuộc tính của trường StudentID.

Bạn có thể xem và chỉnh sửa các thuộc tính như kiểu dữ liệu, kích thước, mục tiêu khóa chính và nhiều thuộc tính khác.

c) Xem các thuộc tính của trường Date of Birth:

Trong khung thiết kế bảng Student, tìm trường "Date of Birth".

Nháy đúp chuột vào ô "Data Type" của trường Date of Birth.

Một cửa sổ "Property Sheet" sẽ mở ra hiển thị các thuộc tính của trường Date of Birth.

Bạn có thể xem và chỉnh sửa các thuộc tính như kiểu dữ liệu, định dạng ngày tháng, mục tiêu hợp lệ và nhiều thuộc tính khác.

17 tháng 10 2018

Mình nghĩ câu B sai

27 tháng 3 2020

B

19 tháng 8 2023

Tham khảo:

+ Danh sách tenfES: từ cột Tên của bangDiem

+ Danh sách tenlfon từ hàng tên cột của bangDiem.

+ Mảng hai chiều n - m, mỗi hàng là dãy điểm của một học sinh.

Đóng tập sau khi đọc xong.

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
21 tháng 8 2023

Hồ sơ học sinh một lớp được tổ chức theo dạng bảng: mỗi hàng chứa dữ liệu về một học sinh, mỗi cột chứa dữ liệu về một thuộc tính của học sinh như: họ và tên, ngày sinh, …Theo em, cách tổ chức như vậy để người sử dụng có thể khai thác dữ liệu, rút ra thông tin phục vụ các hoạt động hoặc đưa ra các quyết định phù hợp, kịp thời. Bản chất của việc khai thác một CSDL là tìm kiếm dữ liệu và kết xuất thông tin cần tìm, công việc này còn được gọi là truy vấn CSDL.

Câu 24. Trong pascal, cho đoạn chương trình:Assign(f1,‟Input.dat‟); Reset(f1);While not eoln(f1) do BeginRead(f1,x);Write(x, ‘ '); End;Close(f1); A. Xuất dữ liệu trong tệp Input.dat ra màn hình;   B. Ghi dữ liệu vào tệp Input.dat; C. Gắn tên tệp Input.Dat cho biến tệp f1;              D. Mở tệp Input.dat để đọc; Câu 25. Đoạn chương trình sau thực hiện: Assign(f1,‟Input.dat‟); Assign(f2,‟Output.dat‟);...
Đọc tiếp

Câu 24Trong pascal, cho đoạn chương trình:Assign(f1,‟Input.dat‟); Reset(f1);

While not eoln(f1) do 

Begin

Read(f1,x);Write(x, ‘ '); 

End;

Close(f1);

 

A. Xuất dữ liệu trong tệp Input.dat ra màn hình;   B. Ghi dữ liệu vào tệp Input.dat;

 

C. Gắn tên tệp Input.Dat cho biến tệp f1;              D. Mở tệp Input.dat để đọc;

 

Câu 25. Đoạn chương trình sau thực hiện: Assign(f1,‟Input.dat‟); Assign(f2,‟Output.dat‟); Reset(f1); Rewrite(f2);

While not EOF(f1) do

Begin

Read(f1,x); Write(f2,x,’ ’);

End;

Close(f1); 

Close(f2);

 

Đọc dữ liệu từ tệp Input.dat và ghi dữ liệu ra tệp Output.dat trên cùng một dòng.

B.Đọc dữ liệu từ tệp Input.dat và ghi dữ liệu ra tệp Output.dat trên nhiều dòng.

Đọc dữ liệu từ tệp Output.dat và ghi dữ liệu ra tệp Input.dat trên nhiều dòng.

Đọc dữ liệu từ tệp Output.dat và ghi dữ liệu ra tệp Intput.dat trên cùng một dòng.

 

Câu 26. Cho tệp B13.TXT chỉ có một dòng „abcdefgh‟ và chương trình sau: Var f:text; S1:string[3]; S2:string;

Begin

Assign(f,’B13.TXT’); 

Reset(f); 

Read(f,S2,S1);

Readln

End.

 

Sau khi chạy chương trình trên thì S1,S2 có kết quả là

 

a. S1=’absdefgh’; S2=’ ’

b. S1=’ ’; S2=’abcdefgh’

 c. S1=’abcde’;S2=’fgh’

d. Cả a,b,c sai

1

Câu 24: A

Câu 25: A

 

2 tháng 2 2024

Chọn đáp án B.Các bản ghi và các trường
A.Sai vì không đề cập đến yếu tố quan trọng là cột.
C.Sai vì chỉ tập trung vào kiểu dữ liệu mà không đề cập đến cấu trúc bảng.
D.Sai vì thuộc tính là thuật ngữ ít được sử dụng trong ngữ cảnh cơ sở dữ liệu, thay vì trường.

Thực hiện bài tập lớn về lập trình Python. Mô tả bài toán:Dữ liệu đầu vào: Tệp phần mềm bảng tính chứa dữ liệu là điểm tổng kết các môn học của lớp 11A, gồm các cột: Họ và đệm, Tên, Điểm Toán, Điểm Ngữ văn, Điểm Tin học,... Để đơn giản, ta chưa xét cột Họ và đệm và giả thiết mỗi ô trong cột Tên là một từ, không có dấu cách; các tên cột bỏ bớt chữ “Điểm” và...
Đọc tiếp

Thực hiện bài tập lớn về lập trình Python. Mô tả bài toán:Dữ liệu đầu vào: Tệp phần mềm bảng tính chứa dữ liệu là điểm tổng kết các môn học của lớp 11A, gồm các cột: Họ và đệm, Tên, Điểm Toán, Điểm Ngữ văn, Điểm Tin học,... Để đơn giản, ta chưa xét cột Họ và đệm và giả thiết mỗi ô trong cột Tên là một từ, không có dấu cách; các tên cột bỏ bớt chữ “Điểm” và chỉ còn một từ cho ngắn gọn. Kết quả (KQ) đầu ra:

KQI – Phân tích kết quả học tập của từng học sinh: điểm trung bình chung, điểm cao nhất; điểm thấp nhất, số lượng điểm thuộc các mức (Tốt, Khá, Đạt, Chưa đạt). Ghi lưu thành tệp văn bản “phantich_theoHS.txt”.

KQ2 – Phân tích kết quả học tập theo từng môn học; ghi lưu thành tệp văn bản "phantich_theoMon.txt".

a) Danh sách sắp xếp điểm mỗi môn học theo thứ tự giảm dần, kèm tên học sinh.

b) Điểm cao nhất, điểm thấp nhất, trung bình cộng, tỉ lệ phần trăm điểm theo các mức: Tốt, Khá, Đạt, Chưa đạt.

KQ3 – Lập danh sách học sinh để xét khen thưởng; ghi lưu thành tệp văn bản “xetKhenThuong.txt” gồm hai cột Tên, chamDiem. Quy tắc chấm điểm:

a) Cứ mỗi điểm môn học đạt mức Tốt, chamDiem được cộng thêm 1 điểm.

b) Mỗi điểm môn học dưới mức Khá, chamDiem bị trừ 1 điểm.

Yêu cầu kết quả:Với mục đích luyện kĩ năng lập trình, mỗi nhóm cần hoàn thành hai sản phẩm chương trình SP#1 và SP#2 với yêu cầu như sau:

- SP#1: tự viết các hàm (mô đun) chương trình, kế thừa những kết quả lập trình đã có được đến nay.

– SP#2: sử dụng tối đa các hàm đã có sẵn trong Python để hoàn thành nhiệm vụ.

1
19 tháng 8 2023

Tham khảo:

Tổ chức thực hiện:

– Lập các nhóm dự án, mỗi nhóm khoảng 5 đến 6 học sinh; chọn nhóm trưởng. - Cả nhóm cùng thực hiện Nhiệm vụ 1:

+ Đọc hướng dẫn để biết cách phân tích, lựa chọn và thiết kế các hàm. Hướng dẫn chỉ là gợi ý, không bắt buộc phải theo.

+Thảo luận, đưa ra thiết kế cuối cùng sau các sửa đổi, điều chỉnh.

- Dựa trên danh sách các hàm cần thực hiện, xác định các nhiệm vụ cụ thể; phân công mỗi nhiệm vụ (các bài thực hành tiếp theo) cho 1 đến 2 học sinh đảm nhiệm.

– Nhóm trưởng phụ trách tích hợp các kết quả thành chương trình hoàn chỉnh với sự cộng tác của các thành viên khác, dưới sự hỗ trợ của thầy, cô giáo.

CÁC BÀI TẬP VỀ CHƯƠNG TRÌNH CON BT_04_01: Viết chương trình con tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật. Giải: Ta thấy rằng chương trình con tính chu vi, diện tích của hình chữ nhật nhất định phải có tham số đầu vào là 2 cạnh, đó là 2 tham trị. Nếu ta viết chương trình con là thủ tục thì kết quả phải lưu bằng một tham biến để đưa ra. Đặt tên các thủ tục là chu_vi, dien_tich ta cài...
Đọc tiếp

CÁC BÀI TẬP VỀ CHƯƠNG TRÌNH CON


BT_04_01: Viết chương trình con tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật.

Giải: Ta thấy rằng chương trình con tính chu vi, diện tích của hình chữ nhật nhất định phải có tham số đầu vào là 2 cạnh, đó là 2 tham trị. Nếu ta viết chương trình con là thủ tục thì kết quả phải lưu bằng một tham biến để đưa ra. Đặt tên các thủ tục là chu_vi, dien_tich ta cài đặt như sau:

procedure Chu_vi(a,b : real; var c : real);

begin

C := 2*(a+b);



end;

 

{=================================}

procedure Dien_tich(a,b : real; var d : real);

begin


d := a*b;

end;


Tuy nhiên kết quả ra là kiểu thực, là kiểu mà hàm có thể trả lại nên ta có thể cài đặt 2 chương trình con trên bằng hàm như sau:

function Chu_vi(a,b : real): real;

Begin

Chu_vi := 2*(a+b);



end;

 

{=================================}

function Dien_tich(a,b : real): real;

begin


Dien_tich := a*b;

end;

 

0
10 tháng 5 2023

with open('XAU.INP', 'r') as input_file, open('XAU.OUT', 'w') as output_file:

        for line in input_file:

                length = len(line.strip())

                output_file.write(f'{length}\n')

const fi='mang.txt';

fo='tong.txt';

var f1,f2:text;

a:array[1..100]of integer;

n,i,t:integer;

begin

assign(f1,fi); reset(f1);

assign(f2,fo); rewriteln(f2);

n:=0;

while not eof(f1) do 

  begin

inc(n);

read(f1,a[n]);

end;

t:=0;

for i:=1 to n do 

  t:=t+a[i];

writeln(f2,t);

close(f1);

close(f2);

end.