Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Phân tử có CTHH dạng AH4.
Có: M = MA + 1.4 = MO
⇒ MA + 4 = 16 ⇒ MA = 12 (g/mol)
→ A là carbon. KH: C

a. HCl và Na2CO3
b. HCl
MHCl=1x1+35,5x1=36,5(amu)
phần trăm của H là: 1x1:36,5x100%=2,7%
phần trăm của Cl là: 35,5x1:36,5x100%=97,3%
Na2CO3
MNa2CO3= 23x2+12x1+16x3=106 (amu)
phần trăm của Na là: 23x2:106x100%= 43,4%
phần trăm của C là: 12x1:106x100%= 11,3%
phần trăm của O là: 16x3:106x100%= 45,3%

Khối lượng phân tử sodium chlorine (NaCl) bằng:
23 + 35,5 = 58,5 amu

Gọi CT chung: \(Na_xCl_y.\) \(K.L.P.T_{Na_xCl_y}=\left(1+1\right).29,25=58,5< amu>.\)
\(\%Cl=100\%-39,3\%=60,7\%.\)
\(\%Na=\dfrac{23.x.100}{58,5}=39,3\%\)
\(Na=23.x.100=39,3\times58,5\)
\(Na=23.x.100=2299,05\)
\(Na=23.x=2299,05\div100\)
\(Na=23.x=22,9905\)
\(x=22,9905\div23\)
\(x=0,999...\) làm tròn là 1.
vậy, có 1 nguyên tử Na trong phân tử \(Na_xCl_y.\)
\(\%Cl=\dfrac{35,5.y.100}{58,5}=60,7\%\)
\(\Rightarrow y=1,00...\) làm tròn là 1 (cách trình bày tương tự như trên kia nhé).
\(\Rightarrow CTHH:NaCl\).

`@` `\text {dnammv}`
`a,`
Ta có:
`-` Phân tử hợp chất `A` gồm `3` nguyên tử `K, 1` nguyên tử `P` và `4` nguyên tử `O`
`-> \text {CTHH của A: K}_3 \text {PO}_4`
`b,` Đề đã đủ chưa v bạnn?

Phân tử đơn chất : O
phân tử liên kết ion: O2
phân tử liên kết cộng hóa trị: H2O
như vầy đc chưa
Bài 1: Tính khối lượng phân tử
a. Copper sulphate (giả sử là CuSO₄)
Gồm: 1 Cu + 1 S + 4 O
➡️ Khối lượng = 64 + 32 + 64 = 160 (đvC)
b. Muối ăn (NaCl)
Gồm: 1 Na + 1 Cl
➡️ Khối lượng = 23 + 35,5 = 58,5 (đvC)
✅ Kết quả:
a. CuSO₄ = 160 đvC
b. NaCl = 58,5 đvC