Câu 1: Nhà nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào?
A. Vào khoảng thế kỉ VII TCN. B. Vào khoảng thế kỉ VI TCN. C. Vào khoảng thế kỉ V TCN. D. Vào khoảng thế kỉ IV TCN.
Câu 2: Địa bàn chủ yếu của nước Văn Lang gắn liền với lưu vực các dòng sông lớn ở khu vực nào của Việt Nam hiện nay?
A. Trung Bộ và Nam Bộ. B. Duyên Hải và Nam Trung Bộ.
C. Nam Trung Bộ và Nam Bộ. D. Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
Câu 3: Nhà nước Văn Lang chia làm bao nhiêu bộ?
A. 15 bộ. B. 16 bộ. C. 17 bộ. D. 18 bộ.
Câu 4: Người đứng đầu các chiềng, chạ thời Hùng Vương gọi là gì?
A. Lạc Hầu. B. Lạc Tướng. C. Bồ Chính. D. Xã trưởng.
Câu 5: Nước Âu Lạc tồn tại trong khoảng thời gian nào?
A. Từ thế kỉ VII TCN đến năm 179 TCN. B. Từ năm 258 TCN đến năm 179 TCN.
C. Từ năm 208 TCN đến năm 179 TCN. D. Từ năm 208 TCN đến năm 43.
Câu 6: Những nghề sản xuất chính của cư dân Văn Lang - Âu Lạc là?
A. Nông nghiệp trồng lúa nước, hoa màu, săn bắt, hái lượm. B. Nông nghiệp trồng lúa nước, khai hoang, hái lượm và săn bắn. C. Trồng trọt, hoa màu, trồng dâu và nuôi tằm. D. Nông nghiệp trồng lúa nước, hoa màu, trồng dâu và nuôi tằm, luyện kim.
Câu 7: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng đời sống vật chất của người việt cổ thời Văn Lang – Âu Lạc?
A. Cư dân chủ yếu ở nhà sàn, dựng bằng tre, nứa, gỗ…
B. Thức ăn chính là: lúa mì, lúa mạch, thịt bò, rượu vang.
C. Để tóc ngang vai, búi tó hoặc tết tóc kiểu đuôi sam.
D. Phương tiện đi lại chủ yếu trên sông là: ghe, thuyền.
Câu 8: Hiện vật tiêu biểu cho tài năng và kĩ thuật tinh xảo trong nghề đúc đồng của người Việt cổ là ?
A. Các loại vũ khí bằng đồng. B. Các loại công cụ sản xuất bằng đồng.
C. Trống đồng và thạp đồng . D. Cả A và B.
Câu 9: Cư dân Văn Lang – Âu Lạc có Tín ngưỡng gì?
A. Thờ cúng tổ tiên. B. Thờ thần - vua.
C. Ướp xác . D. Thờ phụng Chúa Giê - su.
Câu 10: Đứng đầu chính quyền đô hộ của nhà Hán ở các quận Giao Chỉ, Cửu Chân, Nhật Nam là chức quan nào?
A. Thứ sử. B. Thái thú. C. Huyện lệnh. D. Tiết độ sứ.
Câu 11: Nghề thủ công mới nào xuất hiện ở Việt Nam thời Bắc thuộc?
A. Đúc đồng. B. Làm gốm. C. Làm mộc. D. Làm giấy.
Câu 12: Tầng lớp nào trong xã hội sẽ đóng vai trò lãnh đạo người Việt đấu tranh giành độc lập, tự chủ trong thời kì Bắc thuộc?
A. Quan lại, địa chủ người Hán. B. Hào trưởng bản địa.
C. Nông dân lệ thuộc. D. Nông dân công xã.
Câu 13: Địa danh nào dưới đây không phải là trị sở của các triều đại phong kiến phương Bắc trong thời kì Bắc thuộc?
A. Thành Luy Lâu. B. Thành Cổ Loa.
C. Thành Tống Bình . D. Thành Đại La.
Câu 14: Chính quyền đô hộ của người Hán được thiết lập tới cấp huyện từ thời kì nào?
A. Nhà Triệu. B. Nhà Tùy. C. Nhà Ngô. D. Nhà Hán.
Câu 15: Ý nào dưới đây không thể hiện đúng chính sách cai trị kinh tế của các triều đại phong kiến phương Bắc?
A. Chiếm ruộng của Âu Lạc lập thành ấp, trại.
B. Áp đặt chính sách, tô thuế nặng nề.
C. Cho phép nhân dân bản địa sản xuất muối và sắt.
D. Bắt nhân dân ta cống nạp các sản vật quý trên rừng dưới biển.
Câu 16: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về nhà nước Văn Lang?
A. Chưa có luật pháp thành văn và chữ viết.
B. Có quân đội mạnh, vũ khí tốt, thành trì kiên cố.
C. Kinh đô đóng ở Phong Khê (Phú Thọ ngày nay).
D. Ra đời sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Tần.
Câu 17: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng đời sống vật chất của người Việt cổ thời Văn Lang – Âu Lạc?
A. Lấy nghề nông trồng lúa nước làm nghề chính.
B. Nghề luyện kim dần được chuyên môn hóa.
C. Cư dân chủ yếu ở nhà sàn được dựng bằng tre, nứa…
D. Thường xuyên tổ chức các lễ hội gắn với nền nông nghiệp.
Câu 18: Mục đích của chính quyền đô hộ sát nhập đất đai Âu Lạc với 6 quận của Trung Quốc?
A. Nhằm giúp nhân dân ta tổ chức lại bộ máy chính quyền. B. Muốn xâm chiếm nước ta lâu dài. C. Bắt nhân dân ta cả về lãnh thổ lẫn chủ quyền. D. Thôn tính nước ta cả về lãnh thổ lẫn chủ quyền.
Câu 19: Nhà Hán đưa người Hán sang ở cùng với người Việt nhằm mục đích thâm hiểm nào?
A. Đồng hoá dân tộc Việt. B. Bắt nhân dân ta hầu hạ, phục dịch cho người Hán. C. Chiếm đất của nhân dân ta. D. Vơ vét, bóc lột nhân dân ta.
Câu 20: Công trình kiến trúc nổi tiếng tượng trưng cho sức sáng tạo vĩ đại của Trung Quốc là
A. Tử Cấm Thành. B. Lăng mộ Tần Thủy Hoàng.
C. Vạn Lí Trường Thành. D. Thiên An Môn.
II. TỰ LUẬN:
Câu 1:
Hoàn thành bảng hệ thống về các cuộc khởi nghĩa: Hai Bà Trưng, Bà Triệu, Lý Bí, Mai Thúc Loan, Phùng Hưng theo gợi ý sau:
Nội dung so sánh Hai Bà Trưng Bà Triệu Lý Bí Mai Thúc Loan Phùng Hưng
Thời gian
bùng nổ ……… 248 …… Năm 713 ……………
Chống chính
quyền đô hộ Nhà Hán ……….. Nhà Lương Nhà Đường Nhà Đường
Câu 2:
Trình bày nguyên nhân, diễn biến, kết quả , ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Bà Triệu?
Câu 3:
Các triều đại phương Bắc đã thi hành những chính sách cai trị nào đối với nhân dân ta? Theo em, chính sách nào là thâm độc nhất, vì sao?
Câu 4: Nhận xét về tinh thần đấu tranh chống xâm lược của nhân dân ta trong thời kì Bắc thuộc?
tui cần giúp đỡ
1. A. Vào khoảng thế kỉ VII TCN.
2. D. Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
3. A. 15 bộ.
4. B. Lạc Tướng.
5. B. Từ năm 258 TCN đến năm 179 TCN.
6. D. Nông nghiệp trồng lúa nước, hoa màu, trồng dâu và nuôi tằm, luyện kim.
7. B. Thức ăn chính là: lúa mì, lúa mạch, thịt bò, rượu vang.
8. C. Trống đồng và thạp đồng.
9. A. Thờ cúng tổ tiên.
10. B. Thái thú.
1. D. Làm giấy.
2. B. Hào trưởng bản địa.
3. B. Thành Cổ Loa.
4. D. Nhà Hán.
5. C. Cho phép nhân dân bản địa sản xuất muối và sắt.
6. A. Chưa có luật pháp thành văn và chữ viết.
7. D. Thường xuyên tổ chức các lễ hội gắn với nền nông nghiệp.
8. D. Thôn tính nước ta cả về lãnh thổ lẫn chủ quyền.
9. A. Đồng hoá dân tộc Việt.
Câu 20: C. Vạn Lí Trường Thành.
II. TỰ LUẬN
Câu 1: Bảng hệ thống các cuộc khởi nghĩa:
Câu 2: Khởi nghĩa Bà Triệu
• Nguyên nhân:
◦ Do chính sách áp bức, bóc lột tàn bạo của nhà Ngô khiến đời sống nhân dân khổ cực, mâu thuẫn xã hội gay gắt.
◦ Bà Triệu là người có chí lớn, căm thù giặc ngoại xâm, được nhân dân ủng hộ.
• Diễn biến:
◦ Năm 248, cuộc khởi nghĩa bùng nổ ở Phú Điền (Triệu Sơn, Thanh Hóa).
◦ Bà Triệu cùng anh trai là Triệu Quốc Đạt lãnh đạo nghĩa quân đánh phá các thành ấp của nhà Ngô.
◦ Nghĩa quân được nhân dân khắp nơi hưởng ứng, làm cho chính quyền đô hộ nhà Ngô lung lay.
◦ Nhà Ngô cử Lục Dận đem quân sang đàn áp.
◦ Do lực lượng yếu hơn, cuộc khởi nghĩa thất bại, Bà Triệu tuẫn tiết trên núi Tùng (Phú Điền).
• Kết quả: Khởi nghĩa thất bại.
• Ý nghĩa:
◦ Thể hiện tinh thần yêu nước, ý chí bất khuất chống ngoại xâm của người Việt.
◦ Khẳng định vai trò to lớn của phụ nữ Việt Nam trong lịch sử đấu tranh dân tộc.
◦ Góp phần làm suy yếu chính quyền đô hộ nhà Ngô.
Câu 3: Chính sách cai trị của các triều đại phương Bắc và đánh giá chính sách thâm độc nhất:
Các triều đại phương Bắc (Hán, Ngô, Lương, Đường, Tống, Minh,…) đã thi hành nhiều chính sách cai trị tàn bạo đối với nhân dân ta trên các lĩnh vực:
• Chính trị:
◦ Chia lại đơn vị hành chính, sáp nhập lãnh thổ Âu Lạc vào Trung Quốc.
◦ Đưa quan lại người Hán sang cai trị, nắm giữ các chức vụ quan trọng.
◦ Thi hành luật pháp hà khắc, đàn áp các cuộc nổi dậy.
• Kinh tế:
◦ Áp đặt tô thuế nặng nề, bóc lột sức lao động của nhân dân.
◦ Cướp đoạt ruộng đất, tài nguyên.
◦ Bắt cống nạp các sản vật quý hiếm.
◦ Nắm độc quyền về muối và sắt.
• Văn hóa:
◦ Thi hành chính sách đồng hóa, truyền bá văn hóa Hán.
◦ Mở trường dạy chữ Hán, du nhập Nho giáo, Đạo giáo.
◦ Bắt người Việt phải thay đổi phong tục, tập quán theo người Hán.
Theo em, chính sách thâm độc nhất là chính sách đồng hóa về văn hóa, bởi vì:
• Văn hóa là nền tảng của một dân tộc. Việc đồng hóa văn hóa sẽ khiến người Việt quên đi nguồn gốc, bản sắc văn hóa của mình, dần dần bị hòa tan và mất đi ý thức dân tộc.
• Đồng hóa văn hóa là một quá trình lâu dài và khó nhận biết, nhưng hậu quả của nó rất nghiêm trọng. Nếu người Việt bị đồng hóa về văn hóa, sẽ dễ dàng bị cai trị và bóc lột hơn.
• Các chính sách về chính trị và kinh tế chỉ tác động đến đời sống vật chất, còn chính sách văn hóa tác động đến cả đời sống tinh thần và ý thức hệ của người Việt.
Câu 4: Nhận xét về tinh thần đấu tranh chống xâm lược của nhân dân ta trong thời kì Bắc thuộc:
Trong suốt thời kì Bắc thuộc, mặc dù phải chịu ách cai trị tàn bạo của các triều đại phương Bắc, nhân dân ta vẫn luôn thể hiện tinh thần đấu tranh kiên cường, bất khuất chống xâm lược.
• Tính liên tục: Các cuộc khởi nghĩa nổ ra liên tục, từ Hai Bà Trưng, Bà Triệu đến Lý Bí, Mai Thúc Loan, Phùng Hưng,… chứng tỏ ý chí quật cường của dân tộc.
• Tính rộng khắp: Các cuộc khởi nghĩa diễn ra trên nhiều địa bàn khác nhau, từ miền núi đến đồng bằng, thu hút đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia.
• Tính quyết liệt: Các cuộc khởi nghĩa đều diễn ra với tinh thần chiến đấu dũng cảm, sẵn sàng hy sinh vì độc lập dân tộc.
• Ý thức dân tộc: Qua các cuộc khởi nghĩa, ý thức dân tộc của người Việt ngày càng được nâng cao, củng cố niềm tin vào sức mạnh của mình và quyết tâm giành lại độc lập.
Mặc dù nhiều cuộc khởi nghĩa thất bại, nhưng tinh thần đấu tranh bất khuất của nhân dân ta đã góp phần làm suy yếu chính quyền đô hộ, đồng thời hun đúc truyền thống yêu nước, tạo tiền đề cho các cuộc đấu tranh giành độc lập sau này.