QUY MÔ GDP CỦA NAM PHI GIAI ĐOẠN 2000 - 2020

Năm 2000 2005 2010 2015 2020
GDP (tỉ USD) 151,7 288,9 417,4 346,7 338,0

(Nguồn: Trang thống kê Ngân hàng Thế giới)

a. Dựa vào bảng số liệu, vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện quy mô GDP của Nam Phi trong giai đoạn 2000 - 2020.

b. Nhận xét quy mô GDP của Nam Phi qua các năm.

#Hỏi cộng đồng OLM #Địa lý lớp 11
1
24 tháng 3

a. Vẽ biểu đồ:

Một biểu đồ đường hoặc biểu đồ cột sẽ phù hợp để thể hiện sự thay đổi của GDP Nam Phi qua các năm. Bạn có thể tạo biểu đồ bằng cách:

  • Trục hoành (x): Năm (2000, 2005, 2010, 2015, 2020).
  • Trục tung (y): GDP (tỉ USD).
  • Đánh dấu các giá trị tương ứng từ bảng số liệu trên biểu đồ.

Nếu bạn cần hỗ trợ cụ thể hơn để tạo biểu đồ, bạn có thể sử dụng Excel, Google Sheets hoặc các công cụ trực tuyến để nhập số liệu và vẽ biểu đồ.

b. Nhận xét:

Dựa vào bảng số liệu, ta có thể nhận xét như sau:

  1. Xu hướng tăng mạnh ban đầu:
    • Từ năm 2000 đến năm 2010, GDP của Nam Phi tăng nhanh từ 151,7 tỉ USD lên 417,4 tỉ USD (gấp gần 3 lần).
    • Đây là giai đoạn tăng trưởng đáng kể, phản ánh sự phát triển kinh tế mạnh mẽ.
  2. Sự giảm sút sau năm 2010:
    • Từ 2010 đến 2015, GDP giảm từ 417,4 tỉ USD xuống còn 346,7 tỉ USD, có thể do các khó khăn kinh tế hoặc chính trị.
    • Giai đoạn 2015 - 2020 tiếp tục giảm, GDP còn 338,0 tỉ USD.
  3. Tổng quan:
    • Mặc dù Nam Phi có sự tăng trưởng vượt bậc ở giai đoạn đầu (2000 - 2010), nhưng những năm sau (2010 - 2020) cho thấy dấu hiệu suy giảm. Đây có thể là bài học về việc duy trì ổn định kinh tế trong dài hạn.
Cho bảng sau: CƠ CẤU DÂN SỐ KHU VỰC ĐÔNG NAM Á GIAI ĐOẠN 2000 - 2020 Đơn vị: %   2000 2010 2020 Dưới 15 tuổi 31,8 28,0 25,2 Từ 15 đến 64 tuổi 63,3 66,0 67,7 Từ 65 tuổi trở lên 4,9 6,0 7,1 (Nguồn: SGK Địa lí 11, Kết nối tri thức với cuộc sống) Dựa vào bảng số liệu và kiến thức đã học, em hãy: a. Nhận xét cơ cấu dân số theo...
Đọc tiếp

Cho bảng sau:

CƠ CẤU DÂN SỐ KHU VỰC ĐÔNG NAM Á GIAI ĐOẠN 2000 - 2020

Đơn vị: %

  2000 2010 2020
Dưới 15 tuổi 31,8 28,0 25,2
Từ 15 đến 64 tuổi 63,3 66,0 67,7
Từ 65 tuổi trở lên 4,9 6,0 7,1

(Nguồn: SGK Địa lí 11, Kết nối tri thức với cuộc sống)

Dựa vào bảng số liệu và kiến thức đã học, em hãy:

a. Nhận xét cơ cấu dân số theo tuổi của Đông Nam Á giai đoạn 2000 - 2020.

b. Cơ cấu dân số theo tuổi mang lại những thuận lợi và thách thức gì đối với Đông Nam Á?

0
Cho bảng số liệu sau : sản lượng dầu thô của Việt Nam qua 1 số năm, đơn vị nghìn tấn Năm 1990 1995 1998 2002 2005 Sản lượng 2700 7700 12500 16865 18519 Vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng dầu thô khai thác ở nước ta và nhận xét ...
Đọc tiếp

Cho bảng số liệu sau : sản lượng dầu thô của Việt Nam qua 1 số năm, đơn vị nghìn tấn

Năm 1990 1995 1998 2002 2005
Sản lượng 2700 7700 12500 16865 18519

Vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng dầu thô khai thác ở nước ta và nhận xét

0
Cho bảng số liệu: Số dân thành thị và nông thôn của nước ta, giai đoạn 2005 – 2015 (Đơn vị: triệu người) Năm 2005 2008 2010 2012 2015 Thành thị 22,3 24,7 26,5 28,3 31,1 Nông thôn 60,1 60,4 60,4 60,5 60,6 Vẽ biểu đồ thích...
Đọc tiếp

Cho bảng số liệu:

Số dân thành thị và nông thôn của nước ta, giai đoạn 2005 – 2015 (Đơn vị: triệu người)

Năm

2005

2008

2010

2012

2015

Thành thị

22,3

24,7

26,5

28,3

31,1

Nông thôn

60,1

60,4

60,4

60,5

60,6

Vẽ biểu đồ thích hợpnhất thể hiện cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn Việt Nam, giai đoạn 2005-2015.Rút ra nhận xét.

1
15 tháng 5 2024

Figuf

Cho bảng số liệu . Tổng số dân và dân số thành thị nước ta giai đoạn 1994-20144( đơn vị triệu người) Năm 1995 2000 2005 2010 2014 Tổng số dân 72 77,6 82,4 86,9 90,7 Dân số thành thị 14,9 18,7 22,3 26,5 30 a) Hãy tính tỉ trọng dân số nông thôn và thành thị b) Vẽ biểu đồ miền thể hiện cơ cấu dân số nông thôn và thành thị c)...
Đọc tiếp

Cho bảng số liệu . Tổng số dân và dân số thành thị nước ta giai đoạn 1994-20144( đơn vị triệu người)

Năm 1995 2000 2005 2010 2014
Tổng số dân 72 77,6 82,4 86,9 90,7
Dân số thành thị 14,9 18,7 22,3 26,5 30

a) Hãy tính tỉ trọng dân số nông thôn và thành thị
b) Vẽ biểu đồ miền thể hiện cơ cấu dân số nông thôn và thành thị
c) Nhận xét

1
28 tháng 9 2020

...

Cho vào bảng số liệu:SẢN LƯỢNG MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP CỦA NƯỚC TA Năm Than (triệu tấn) Dầu thô (triệu tấn) Điện (tỉ...
Đọc tiếp

Cho vào bảng số liệu:SẢN LƯỢNG MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP CỦA NƯỚC TA

Năm

Than (triệu tấn)

Dầu thô (triệu tấn)

Điện (tỉ kWh)

2000

11,6

16,3

26,7

2005

34,1

18,5

52,1

2007

42,5

15,9

58,5

​2015

41,5

18,7

157,9

Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng than, dầu thô, điện của nước ta giai đoạn 2000-2015.Rút ra nhận xét.

1
22 tháng 3 2020

*Nhận xét:

+ Sản lượng dầu mỏ, than, điện của nước ta đều có xu hướng tăng qua các năm

+ Tốc độ tăng sản lượng dầu mỏ, than và điện có sự khác nhau:

  • Điện và than tăng liên tục qua các năm, trong đó điện tăng nhanh nhất.
  • Dầu mỏ tăng trưởng không ổn định và tốc độ tăng chậm nhất.

- Giải thích:

+ Sản lượng công nghiệp năng lượng có xu hướng tăng do: cơ sở nguồn nguyên - nhiên liệu phong phú, thị trường tiêu thụ rộng lớn, áp dụng khoa học công nghệ vào sản xuất…

+ Điện tăng nhanh nhất do: phục vụ cho nhu cầu ngày càng tăng của sản xuất và sinh hoạt, phục hồi các nhà máy điện cũ, xây dựng và đưa vào hoạt động nhiều nhà máy điện mới…

+ Dầu mỏ tăng trưởng không ổn định do sự bất ổn định của giá cả thị trường xuất khẩu.

Bài 1 : Dựa vào bảng số liệu sau : Cơ Cấu GDP Phân Theo Khu Vực Kinh Tế Của Nhóm Nước - Năm 2004 ( Đơn vị : % ) Nhóm nước Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế ...
Đọc tiếp

Bài 1 : Dựa vào bảng số liệu sau :

Cơ Cấu GDP Phân Theo Khu Vực Kinh Tế Của Nhóm Nước - Năm 2004

( Đơn vị : % )

Nhóm nước Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế
Khu vực 1 Khu vực 2 Khu vực 3
Phát triển 2,0 27,0 71 ,0
Đang phát triển 25,0 32,0 43,0

a , Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu GDP phân theo khu vực của 2 nhóm nước

b , Nhận xét cơ cấu ấy

0
Cho bảng số liệu: GDP của Trung Quốc và thế giới ( đơn vị : tỉ USD ) Năm 1995 2004 Trung quốc 697,6 1649,3 Toàn thế giới 29357,4 40887,8 1. Tính tỉ trọng GDP của Trung Quốc so với toàn thế giới 2. Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu GDP của Trung Quốc so với thế giới và nhận xét...
Đọc tiếp

Cho bảng số liệu: GDP của Trung Quốc và thế giới

( đơn vị : tỉ USD )

Năm 1995 2004
Trung quốc 697,6 1649,3
Toàn thế giới 29357,4 40887,8

1. Tính tỉ trọng GDP của Trung Quốc so với toàn thế giới

2. Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu GDP của Trung Quốc so với thế giới và nhận xét

0
Cho bảng số liệu về lượng dầu thô khai thác và tiêu dùng ở một số khu vực của thế giới vào năm 2003. (Đơn vị : Nghìn thùng/ ngày) STT Khu vực Lượng dầu thô khai thác Lượng dầu thô tiêu dùng 1 Tây Nam Á 21356,6 6117,2 2 Trung Á 1172,8 ...
Đọc tiếp

Cho bảng số liệu về lượng dầu thô khai thác và tiêu dùng ở một số khu vực của thế giới vào năm 2003. (Đơn vị : Nghìn thùng/ ngày)

STT Khu vực Lượng dầu thô khai thác Lượng dầu thô tiêu dùng
1 Tây Nam Á 21356,6 6117,2
2 Trung Á 1172,8 503,0
3 Đông Âu 8413,2 4573,9
4 Bắc Mĩ 7986,4 22226,8

a. Qua bảng số liệu, hãy vẽ biểu đồ cột thể hiện lượng dầu thô khai thác và tiêu dùng của một số khu vực trên thế giới vào năm 2003.

b. Qua biểu đồ hãy nhận xét về khả năng cung cấp dầu mỏ cho thế giới của khu vực Tây Nam Á.

0
Cho bảng số liệu: LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC VÀ TIÊU DÙNG Ở MỘT SỐ KHU VỰC CỦA THẾ GIỚI NĂM 2003 (Đơn vị: Nghìn thùng/ ngày) Khu vực Đông Á Tây Nam Á Đông Âu Tây Âu Bắc Mĩ Khai thác 3414,8 21356,6 8413,2 161,2 7986,4 Tiêu dùng 14520,5 6117,2 4573,9 6882,2 22226,8 a/ Tính sản...
Đọc tiếp

Cho bảng số liệu:

LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC VÀ TIÊU DÙNG Ở MỘT SỐ KHU VỰC

CỦA THẾ GIỚI NĂM 2003 (Đơn vị: Nghìn thùng/ ngày)

Khu vực Đông Á Tây Nam Á Đông Âu Tây Âu Bắc Mĩ
Khai thác 3414,8 21356,6 8413,2 161,2 7986,4
Tiêu dùng 14520,5 6117,2 4573,9 6882,2 22226,8

a/ Tính sản lượng dầu thô chênh lệch giữa khai thác và tiêu thụ của từng khu vực.

b/ Nhận xét về khả năng cung cấp dầu mỏ của thế giới của khu vực Tây Nam Á.

c/ Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện sản lượng khai thác và tiêu dùng ở một số khu vực.

1

b) Nhận xét :

Qua biểu đồ, nhận thấy Tây Nam Á có lượng dầu thô khai thác rất lớn, sản lượng cao nhất trong các khu vực (21356,6 nghìn thùng/ngày).

Chiếm hơn 50% trữ lượng dầu mỏ thế giới, Tây Nam Á là khu vực cung cấp phần lớn lượng dầu thô trên thị trường thế giới.



Cho bảng số liệu: Diện tích cây công nghiệp nước ta giai đoạn 1975 – 2005 Đơn vị: nghìn ha Năm 1975 1985 1995 2005 Cây CN hàng năm 210.1 600.7 716.7 861.5 Cây CN lâu năm 172.8 470 902.3 1633.6 Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện diện tích cây công...
Đọc tiếp

Cho bảng số liệu: Diện tích cây công nghiệp nước ta giai đoạn 1975 – 2005

Đơn vị: nghìn ha

Năm

1975

1985

1995

2005

Cây CN hàng năm

210.1

600.7

716.7

861.5

Cây CN lâu năm

172.8

470

902.3

1633.6

Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện diện tích cây công nghiệp nước ta từ năm 1975 đến 2005 . Rút ra nhận xét.

0