
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


từ ghép, ví HÒ và HÉT đều có nghĩa.
VD: bánh kẹo, quần áo, sách vở, ....
hò hét là từ ghép. vì hai từ này đều có nghĩa. những từ có cấu tạo như vậy là: đu đủ, sổ sách,...

- Từ ghép : yêu thương, kính trọng, tình cảm, cao đẹp
- Từ láy: gần gũi, thiêng liêng
- Từ ghép chính phụ :
- Từ ghép đẳng lập: yêu thương, kính trọng, tình cảm, cao đẹp
- Từ láy toàn bộ :
- Từ láy bộ phận :
+ Láy phụ âm đầu: gần gũi
+ Láy phần vần: thiêng liêng
Chỉ ra từ ghép, từ láy và phân loại chúng trong câu văn sau : "
..tình yêu thương và kính trọng mẹ là tình cảm gần gũi, thiêng liêng và cao đẹp nhất.. "-
Từ ghép : yêu thương , kính trọng , tình cảm , cao đẹp
- Từ lágần gũi , thiêng liêng
- Từ ghép chính phụ : gần gũi
- Từ ghép đẳng lập : yêu thương , kính trọng , tình căm , cao đẹp
Từ láy toàn bộ : không có nha bạn !!! - Từ láy bộ phận : thiêng liêng
+ Láy phụ âm đầu : gần gũi
+ Láy phần vần : thiêng liêng
Chúc bạn học tốt AHIHIHI !!!!!!!

a, chiêm chiếp là từ láy, láy toàn bộ
b,chiền chiện là từ láy, cx láy toàn bộ nốt
Mk hok rồi nên chắc chắn là đúng nhaaa
NHớ cho mk 1

- Nghĩa của các từ:
+ chiền: từ cổ, cũng có nghĩa là chùa.
+ nê: từ cổ, có nghĩa là chán
+ rớt: rơi ra một vài giọt (còn sót lại, hỏng, không đỗ) hoặc cũng có nghĩa là rơi.
+ hành: thực hành.
- Theo cách giải nghĩa trên đây thì các từ đã cho là từ ghép
Nghĩa của các từ trên là:
-Chiền:chùa(tiếng cổ)
-Nê:chán(tiếng cổ)
-Rớt: có nghĩa là rơi ra một vài giọt(còn sót lai,hỏng không đỗ) hay hiểu một cách đơn giản là rơi
-Hành: thực hành
Các từ đó là từ ghép vì các tiếng trong mỗi một từ đều có nghĩa

+ Chiều -> chiều tà
Đặt câu: Vào mỗi buổi chiều tà, tôi lại cùng chị Hoa ngồi trên đê ngắm dòng sông.
+ Sáng -> sáng sớm
Đặt câu: Mới sáng sớm mà chú gà trống nhà tôi đã nhảy lên đống rơm dõng dạc cất tiếng gáy : '' Ò... ó ... o ... o ''
+ Tối -> tối đen như mực
Đặt câu : Trời hôm nay tối đen như mực.
+ Nóng -> nực
Đặt câu: Mùa hè, trời nóng nực ở miền Bắc
+ Lạnh -> lạnh lùng
Đặt câu: Tôi thấy Hà thật lạnh lùng với các bạn trong lớp.
+ Ngoan -> ngoan ngoãn
Đặt câu: Hoa là một học sinh chăm học và ngoan ngoãn
+ Hư -> hư hỏng
Đặt câu: Hùng trở nên hư hỏng từ ngày mất ba.
+ No -> no nê
Đặt câu: Tôi ăn no nê
+ Lo -> lo lắng
Đặt câu: Mẹ lo lắng cho tôi vào ngày dầu tiên đi học.



chiều -> chiều tà
sáng -> sáng sớm
tối -> tối đen
nóng -> nóng nực
lạnh -> lạnh lẽo
ngoan -> ngoan ngoãn
hư -> hư hỏng
no -> no nê
lo -> lo lắng
- Chiều tối, ban chiều, xế chiều.
- Sáng mắt, sáng loá, ánh sáng.
- Tối mịt, tối thui, buổi tối.
- Nóng đầu, trời nóng, trán nóng. Nóng nực, nóng nảy.
- Trời lạnh, lạnh buốt, lạnh ngắt. Lạnh lẽo.
- Bé ngoan, đứa ngoan, cậu ngoan. Ngoan ngoãn.
- Đứa hư, bé hư, cậu hư. Hư hỏng.
- No bụng, no say. No nê.
- Lo nghĩ, lo xa, lo gần. Lo lắng.
Chẳng nghĩ đc thêm

là từ láy
là từ láy