K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

SINH HỌC.

I. TRẮC NGHIỆM.

Câu 1: Bệnh sốt rét lây truyền theo đường nào?

A. Đường tiêu hóa.             B. Đường hô hấp.          C. Đường tiếp xúc.              D. Đường máu.

Câu 2: Nội dung nào dưới đây là đúng khi nói về nguyên sinh vật?

A. Nguyên sinh vật là nhóm sinh vật đơn bào, nhân thực, có kích thước hiển vi.

B. Nguyên sinh vật là nhóm động vật đơn bào, nhân thực, có kích thước hiển vi.

C. Hầu hết nguyên sinh vật là cơ thể đơn bào, nhân thực, có kích thước hiển vi. Một số có cấu tạo đa bào, kích thước lớn, có thể nhìn thấy bằng mắt thường.

D. Hầu hết nguyên sinh vật là cơ thể đa bào, nhân thực, kích thước lớn, có thể nhìn thấy rất rõ bằng mắt thường.

Câu 3: Những triệu chứng nào sau đây là của bệnh kiết lị?

A. Sốt, rét run, đổ mồ hôi.                                     B. Đau bụng, đi ngoài, mất nước, nôn ói.

C. Da tái, đau họng, khó thở.                                 D. Đau tức ngực, đau họng, đau cơ.

Câu 4: Quan sát hình ảnh sau và cho biết đây là nguyên sinh vật nào?

A. Trùng giày.

B. Trùng roi.

C. Trùng biến hình.

D. Trùng sốt rét.

Câu 5: Quan sát hình ảnh sau và cho biết đây là nguyên sinh vật nào?

A. Trùng giày.

B. Trùng roi.

C. Trùng biến hình.

D. Trùng sốt rét.



 

Câu 6: Biện pháp nào sau đây không giúp chúng ta tránh bị mắc bệnh sốt rét?

A. Mắc màn khi đi ngủ               B. Diệt muỗi, diệt bọ gậy

C. Phát quang bụi rậm              D. Mặc đồ sáng màu để tránh bị muỗi đốt

Câu 7: Loại nấm nào sau đây được dùng làm thuốc?

A. Nấm đùi gà                B. Nấm kim châm

C. Nấm thông                 D. Đông trùng hạ thảo

Câu 8: Những bệnh nào dưới đây do nấm gây ra?

A. Bệnh lang ben, nấm lưỡi, kiết lị.                    B. Bệnh hắc lào, lang ben, sốt rét.                   

C. Bệnh sốt rét, kiết lị, thủy đậu.                          D. Bệnh hắc lào, lang ben, nấm lưỡi.

Câu 9Đặc điểm của người bị bệnh hắc lào là?

A. Xuất hiện những vùng da phát ban đỏ, gây ngứa.

B. Xuất hiện các mụn nước nhỏ li ti, gây ngứa.

C. Xuất hiện vùng da có dạng tròn, đóng vảy, có thể sưng đỏ và gây ngứa.

D. Xuất hiện những bọng nước lớn, không ngứa, không đau nhức.

Câu 10: Loại nấm nào dưới đây là nấm đơn bào?

A. Nấm hương             B. Nấm mỡ                       C. Nấm mốc.                       D. Nấm linh chi

Câu 11: Quá trình chế biến rượu vang cần sinh vật nào sau đây là chủ yếu?

A. Nấm men                B. Vi khuẩn                       C. Nguyên sinh vật              D. Virus

Câu 12: Ngành thực vật nào sau đây có mạch, có rễ thật và sinh sản bằng bào tử?

A. Rêu                          B. Dương xỉ.                       C. Hạt trần                           D. Hạt kín

Câu 13: Thực vật được chia thành các ngành nào?

A. Nấm, Rêu, Tảo và Hạt kín                       B. Rêu, Dương xỉ, Hạt trần, Hạt kín

C. Hạt kín, Quyết, Hạt trần, Nấm                 D. Nấm, Dương xỉ, Rêu, Quyết

Câu 14: Bộ phận nào dưới đây chỉ xuất hiện ở ngành Hạt trần mà không xuất hiện ở các ngành khác?

A. Quả                       B. Hoa                     C. Noãn                    D. Rễ

Câu 15: Trong các thực vật sau, loài nào được xếp vào nhóm Hạt kín?

A. Cây bưởi                 B. Cây vạn tuế                  C. Rêu tản                             D. Cây thông

Câu 16: Cây sầu riêng thuộc ngành thực vật nào dưới đây ?

A. Ngành rêu.                        

B. Ngành dương xỉ.           .         

C. Ngành hạt kín.      

D. Ngành hạt trần.

 


Câu 17: Thực vật góp phần làm giảm ô nhiễm môi trường bằng cách:

A. Giảm bụi và khí độc, tăng hàm lượng carbon dioxide.

B. Giảm bụi và khí độc, cân bằng hàm lượng carbon dioxide và oxygen.

C. Giảm bụi và khí độc, giảm hàm lượng oxygen.

D. Giảm bụi và sinh vật gây bệnh, tăng hàm lượng carbon dioxide.

Câu 18: Thực vật có vai trò gì đối với động vật?

A. Cung cấp thức ăn.                                              B. Ngăn biến đổi khí hậu.

C. Giữ đất, giữ nước.                                              D. Cung cấp thức ăn, nơi ở.

Câu 19: Vì sao nói Hạt kín là ngành có ưu thế lớn nhất trong các ngành thực vật?

A. Vì chúng có hệ mạch.                                         B. Vì chúng có rễ thật.

C. Vì chúng sống trên cạn.                                      D. Vì chúng có hạt nằm trong quả.

Câu 20: Trong những nhóm cây sau đây, nhóm gồm các cây thuộc ngành Hạt kín là?

A. Cây dương xỉ, cây hoa hồng, cây ổi, cây rêu. 

B. Cây nhãn, cây hoa ly, cây bào tấm, cây vạn tuế.

C. Cây bưởi, cây táo, cây hồng xiêm, cây lúa.

D. Cây thông, cây rêu, cây lúa, cây vạn tuế.

Câu 21: Trùng kiết lị kí sinh ở đâu trên cơ thể người?

A. Dạ dày                 B. Phổi                      C. Não                      D. Ruột

Câu 22: Ý nào sau đây không phải là vai trò của nguyên sinh vật với con người?

A. Cộng sinh tạo mối quan hệ cần thiết cho sự sống của con người

B. Cung cấp thực phẩm cho con người

C. Dùng làm nguyên liệu trong sản xuất chất dẻo

D. Chỉ thị độ sạch của nước

Câu 23: Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Nấm là sinh vật đơn bào hoặc đa bào nhân thực

B. Nấm hương, nấm mốc là đại diện thuộc nhóm nấm túi

C. Chỉ có thể quan sát nấm dưới kính hiển vi

D. Tất cả các loài nấm đều có lợi cho con người

Câu 24: Trong tự nhiên, nấm có vai trò gì?

A. Lên men bánh, bia, rượu…

B. Cung cấp thức ăn

C. Dùng làm thuốc

 D. Tham gia phân hủy chất thải động vật và xác sinh vật

Câu 25: Ở dương xỉ, các túi bào tử nằm ở đâu?

A. Mặt dưới của lá                    B. Mặt trên của lá

C. Thân cây                              D. Rễ cây

II. TỰ LUẬN

Ngành

Rêu

Dương Xỉ

Hạt Trần

Hạt Kín

Đại diện

Rêu

Dương xỉ, cỏ bợ, bèo ong..

Thông, vạn tuế..

Bưởi, cam chanh…

Môi trường sống

 nơi ẩm, ít ánh sáng

Chỗ ẩm và mát

Nhiều nơi trên cạn

Sống ở nhiều môi trường khác nhau

ĐĐ cơ quan sinh dưỡng

Rễ giả, thân lá chưa có mạch dẫn, cơ thể cao 1-2cm

Có rễ , thân ,lá thật, có mạch dẫn. Lá non đầu cuộn tròn.

Có rễ , thân ,lá thật,thân gỗ, lá nhỏ hình kim, hệ mạch phát triển.

Cơ quan sinh dưỡng,  đa dạng về hình thái

Cơ quá sinh sản

Túi bào tử

Túi Bào tử

Nón

Hoa  và quả

Hình thức sinh sản

Bào tử

Bào tử

Hạt

Hạt

Vận dụng:

-  Vận dụng được hiểu biết về nấm phân biệt được nấm độc và nấm ăn được

- Quan sát hình ảnh, mẫu vật thực vật và phân chia được thành các nhóm thực vật theo các tiêu chí phân loại đã học.

 

 

 

 

2

I. TRẮC NGHIỆM

  1. D. Đường máu.
  2. C. Hầu hết nguyên sinh vật là cơ thể đơn bào, nhân thực, có kích thước hiển vi. Một số có cấu tạo đa bào, kích thước lớn, có thể nhìn thấy bằng mắt thường.
  3. B. Đau bụng, đi ngoài, mất nước, nôn ói.
  4. A. Trùng giày.
  5. C. Trùng biến hình.
  6. D. Mặc đồ sáng màu để tránh bị muỗi đốt.
  7. D. Đông trùng hạ thảo.
  8. D. Bệnh hắc lào, lang ben, nấm lưỡi.
  9. C. Xuất hiện vùng da có dạng tròn, đóng vảy, có thể sưng đỏ và gây ngứa.
  10. C. Nấm mốc.
  11. A. Nấm men.
  12. B. Dương xỉ.
  13. B. Rêu, Dương xỉ, Hạt trần, Hạt kín.
  14. C. Noãn.
  15. A. Cây bưởi.
  16. C. Ngành hạt kín.
  17. B. Giảm bụi và khí độc, cân bằng hàm lượng carbon dioxide và oxygen.
  18. D. Cung cấp thức ăn, nơi ở.
  19. D. Vì chúng có hạt nằm trong quả.
  20. C. Cây bưởi, cây táo, cây hồng xiêm, cây lúa.
  21. D. Ruột.
  22. C. Dùng làm nguyên liệu trong sản xuất chất dẻo.
  23. A. Nấm là sinh vật đơn bào hoặc đa bào nhân thực.
  24. D. Tham gia phân hủy chất thải động vật và xác sinh vật.
  25. A. Mặt dưới của lá.

II. TỰ LUẬN

Vận dụng:

  • Phân biệt nấm độc và nấm ăn được:
    • Nấm độc: Thường có màu sắc sặc sỡ, mùi khó chịu, khi ăn vào gây ngộ độc, thậm chí tử vong. Ví dụ: nấm độc đỏ, nấm độc trắng.
    • Nấm ăn được: Thường có màu sắc nhạt, mùi thơm đặc trưng, khi ăn vào không gây hại cho sức khỏe. Ví dụ: nấm rơm, nấm hương, nấm mỡ.
  • Phân chia các nhóm thực vật:
    • Rêu: Cây nhỏ bé, sống ở nơi ẩm ướt, chưa có mạch dẫn. Ví dụ: rêu tường, rêu tản.
    • Dương xỉ: Cây có mạch dẫn, có rễ, thân, lá thật, sinh sản bằng bào tử. Ví dụ: dương xỉ, cỏ bợ, bèo ong.
    • Hạt trần: Cây có mạch dẫn, có rễ, thân, lá thật, sinh sản bằng hạt, hạt nằm lộ trên các lá noãn hở. Ví dụ: thông, vạn tuế.
    • Hạt kín: Cây có mạch dẫn, có rễ, thân, lá thật, sinh sản bằng hạt, hạt nằm trong quả. Ví dụ: bưởi, cam, chanh, lúa, ngô.

Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp ích cho bạn trong việc học tập và ôn thi môn Sinh học.

sinh học 1 câu1

d. đường máu


13 tháng 12 2021

Phát biểu nào sau đây là đúng nhất về vi khuẩn?

A. Những cơ thể đơn bào, nhân thực, có kích thước nhỏ bé

B. Những cơ thể đơn bào, nhân sơ, có kích thước nhỏ bé

C. Những cơ thể đa bào, nhân thực, có kích thước nhỏ bé

D. Những cơ thể đa bào, nhân sơ, có kích thước nhỏ bé

Chọn B nhé

14 tháng 12 2021

Phát biểu nào sau đây là đúng nhất về vi khuẩn?

A. Những cơ thể đơn bào, nhân thực, có kích thước nhỏ bé

B. Những cơ thể đơn bào, nhân sơ, có kích thước nhỏ bé

C. Những cơ thể đa bào, nhân thực, có kích thước nhỏ bé

D. Những cơ thể đa bào, nhân sơ, có kích thước nhỏ bé

15 tháng 2 2022

A

15 tháng 2 2022

A

5 tháng 1 2022

Vi khuẩn là: 

nhóm sinh vật có cấu tạo nhân sơ, kích thước hiển vi.

Nhóm sinh vật có cấu tạo nhân thực, kích thước hiển vi

Nhóm sinh vật chưa có cấu tạo tế bào, kích thước hiển vi.

Nhóm sinh vật chưa có cấu tạo tế bào, kích thước siêu hiển vi

5 tháng 1 2022

Vi khuẩn là: *
A. Nhóm sinh vật có cấu tạo nhân sơ, kích thước hiển vi.
B. Nhóm sinh vật có cấu tạo nhân thực, kích thước hiển vi
C. Nhóm sinh vật chưa có cấu tạo tế bào, kích thước hiển vi.
D. Nhóm sinh vật chưa có cấu tạo tế bào, kích thước siêu hiển vi

Một tế bào mô phân sinh ở thực vật tiến hành phân chia liên tiếp 4 lần. Hỏi sau quá trình này, số tế bào con được tạo thành là bao nhiêu?A. 16 tế bàoB. 32 tế bòaC. 4 tế bàoD. 8 tế bàoQuá trình phân chia tế bào gồm 2 giai đoạn là:A. Phân chia tế bào chất \(\rightarrow\)phân chia nhânB. Phân chia nhân \(\rightarrow\)phân chia tế bào chấtC. Lớn lên \(\rightarrow\)phân chia nhânD. Trao đổi...
Đọc tiếp

Một tế bào mô phân sinh ở thực vật tiến hành phân chia liên tiếp 4 lần. Hỏi sau quá trình này, số tế bào con được tạo thành là bao nhiêu?

A. 16 tế bào

B. 32 tế bòa

C. 4 tế bào

D. 8 tế bào

Quá trình phân chia tế bào gồm 2 giai đoạn là:

A. Phân chia tế bào chất \(\rightarrow\)phân chia nhân

B. Phân chia nhân \(\rightarrow\)phân chia tế bào chất

C. Lớn lên \(\rightarrow\)phân chia nhân

D. Trao đổi chất \(\rightarrow\)phân chia tế bào chất

Phát biểu nào dưới đây về quá trình lớn lên và phân chia của tế bào là đúng?

A. Mọi tế bào lớn lên rồi đều bước vào quá trình phân chai tế bào

B. Sau mỗi lần phân chia, từ một tế bào mẹ sẽ tạo ra 3 tế bào con giống hệt mình

C. Phân chia và lớn lên và phân chia tế bào giúp sinh vật tăng kích thước, khối lượng

D. Sự phân tách chất tế bào là giai đoạn đầu tiên trong quá trình phân chia

Điều gì sẽ xảy ra với cơ thể nếu không kiểm soát được quá trình phân chia tế bào?

A. Cơ thể lớn lên thành người khổng lồ

B. Xuất hiện các khối u ở nơi phân chia mất kiểm soát

C. Cơ thể phát triển mất cân đối (bộ phân to, bộ phận nhỏ không bình thường).

D. Cơ thể vẫn phát triển bình thường

 

5
6 tháng 10 2021

Đáp án đúng: C

Lần 1: 1 tế bào phân chia tạo thành 2 tế bào = 21

Lần 2: 2 tế bào phân chia thành 4 tế bào = 22

Lần 3: 4 tế bào phân chia thành 8 tế bào = 23

...

Như vậy nếu phân chia n lần sẽ thành 2n tế bào

Ta có: 25 = 32 tế bào

^HT^

6 tháng 10 2021

Đáp án đúng: C

Lần 1: 1 tế bào phân chia tạo thành 2 tế bào = 21

Lần 2: 2 tế bào phân chia thành 4 tế bào = 22

Lần 3: 4 tế bào phân chia thành 8 tế bào = 23

...

Như vậy nếu phân chia n lần sẽ thành 2n tế bào

Ta có: 25 = 32 tế bào hic nhầm lúc nãy nhầm

^HT^

Một tế bào mô phân sinh ở thực vật tiến hành phân chia liên tiếp 4 lần. Hỏi sau quá trình này, số tế bào con được tạo thành là bao nhiêu?A. 16 tế bàoB. 32 tế bòaC. 4 tế bàoD. 8 tế bàoQuá trình phân chia tế bào gồm 2 giai đoạn là:A. Phân chia tế bào chất \(\rightarrow\)phân chia nhânB. Phân chia nhân \(\rightarrow\)phân chia tế bào chấtC. Lớn lên \(\rightarrow\)phân chia nhânD. Trao đổi...
Đọc tiếp

Một tế bào mô phân sinh ở thực vật tiến hành phân chia liên tiếp 4 lần. Hỏi sau quá trình này, số tế bào con được tạo thành là bao nhiêu?

A. 16 tế bào

B. 32 tế bòa

C. 4 tế bào

D. 8 tế bào

Quá trình phân chia tế bào gồm 2 giai đoạn là:

A. Phân chia tế bào chất \(\rightarrow\)phân chia nhân

B. Phân chia nhân \(\rightarrow\)phân chia tế bào chất

C. Lớn lên \(\rightarrow\)phân chia nhân

D. Trao đổi chất \(\rightarrow\)phân chia tế bào chất

Phát biểu nào dưới đây về quá trình lớn lên và phân chia của tế bào là đúng?

A. Mọi tế bào lớn lên rồi đều bước vào quá trình phân chai tế bào

B. Sau mỗi lần phân chia, từ một tế bào mẹ sẽ tạo ra 3 tế bào con giống hệt mình

C. Phân chia và lớn lên và phân chia tế bào giúp sinh vật tăng kích thước, khối lượng

D. Sự phân tách chất tế bào là giai đoạn đầu tiên trong quá trình phân chia

Điều gì sẽ xảy ra với cơ thể nếu không kiểm soát được quá trình phân chia tế bào?

A. Cơ thể lớn lên thành người khổng lồ

B. Xuất hiện các khối u ở nơi phân chia mất kiểm soát

C. Cơ thể phát triển mất cân đối (bộ phân to, bộ phận nhỏ không bình thường).

D. Cơ thể vẫn phát triển bình thường

 

3
11 tháng 10 2021

Lần 1: 1 tế bào phân chia tạo thành 2 tế bào = 21

Lần 2: 2 tế bào phân chia thành 4 tế bào = 22

Lần 3: 4 tế bào phân chia thành 8 tế bào = 23

...

Như vậy nếu phân chia n lần sẽ thành 2n tế bào

Ta có: 25 = 32 tế bào

^HT^

14 tháng 10 2021

1 A 16 tế bào 

2 A

3 C

4 C 

Vi khuẩn làA. Nhóm sinh vật có cấu tạo nhân sơ, kích thước hiển vi.B. Nhóm sinh vật có cấu tạo nhân thực, kích thước hiển vi.C. Nhóm sinh vật chưa có cấu tạo tế bào, kích thước hiển vi.D. Nhóm sinh vật chưa có cấu tạo tế bào, kích thước siêu hiển vi.Câu 7. Bệnh nào sau đây không phải do vi khuẩn gây nên?A. Bệnh kiết lị.                                      B. Bệnh tiêu chảy.C....
Đọc tiếp

Vi khuẩn là
A. Nhóm sinh vật có cấu tạo nhân sơ, kích thước hiển vi.
B. Nhóm sinh vật có cấu tạo nhân thực, kích thước hiển vi.
C. Nhóm sinh vật chưa có cấu tạo tế bào, kích thước hiển vi.
D. Nhóm sinh vật chưa có cấu tạo tế bào, kích thước siêu hiển vi.
Câu 7. Bệnh nào sau đây không phải do vi khuẩn gây nên?
A. Bệnh kiết lị.                                      B. Bệnh tiêu chảy.
C. Bệnh vàng da.                                   D. Bệnh thuỷ đậu.
Câu 8. Nguyên tắc sử dụng thuốc kháng sinh cho người nhiễm vi khuẩn:
(1) Chỉ sử dụng kháng sinh khi thật sự bị bệnh nhiễm khuẩn.
(2) Cần lựa chọn đúng loại kháng sinh và có sự hiểu biết về thể trạng người bệnh.
(3) Dùng kháng sinh đúng liều, đúng cách.
(4) Dùng kháng sinh đủ thời gian,
(5) Dùng kháng sinh cho mọi trường hợp nhiễm vị khuẩn,
Lựa chọn đáp án đầy đủ nhất:
A.(1), (2), (3), (4), (5).                               B.(1), (2), (5).
C.(2), (3) (4), (5).                                       D.(1), (2), (3), 4).

 

3
8 tháng 3 2022

A

D

D

6 tháng 3 2022

D

6 tháng 3 2022

d