Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

a) Gọi E là trung điểm BK
Chứng minh được QE là đường trung bình \(\Delta\)KBC nên QE//BC => QE _|_ AB (vì BC_|_AB) và \(QE=\frac{1}{2}BC=\frac{1}{2}AD\)
Chứng minh AM=QE và AM//QE => Tứ giác AMQE là hình bình hành
Chứng minh AE//NP//MQ (3)
Xét \(\Delta AQB\)có BK và QE là 2 đường cao của tam giác
=> E là trực tâm tam giác nên AE là đường cao thứ 3 của tam giác AE _|_ BQ
=> BQ _|_ NP
b) Vẽ tia Ax vuông góc với AF. Gọi giao Ax và CD là G
Chứng minh \(\widehat{GAD}=\widehat{BAP}\)(cùng phụ \(\widehat{PAD}\))
=> \(\Delta\)ADG ~ \(\Delta\)ABP (gg) => \(\frac{AP}{AG}=\frac{AB}{AD}=2\Rightarrow AG=\frac{1}{2}AP\)
Ta có \(\Delta\)AGF vuông tại A có AD _|_ GF nên AG.AF=AD.GF(=2SAGF)
=> \(AG^2\cdot AF^2=AD^2\cdot GF^2\left(1\right)\)
Ta chia cả 2 vế củ (1) cho \(AD^2\cdot AG^2\cdot AF^2\)
Mà \(AG^2+AF^2=GF^2\)(định lý Pytago)
\(\Rightarrow\frac{1}{AD^2}=\frac{1}{AG^2}+\frac{1}{AF^2}\Rightarrow\frac{1}{\left(\frac{1}{2}AB\right)^2}=\frac{1}{\left(\frac{1}{2}AP\right)^2}+\frac{1}{AF^2}\)
\(\Rightarrow\frac{4}{AB^2}=\frac{4}{AP^2}+\frac{1}{AF^2}\Rightarrow\frac{1}{AB^2}=\frac{1}{AP^2}+\frac{1}{4AF^2}\)

Câu hỏi của pham trung thanh - Toán lớp 8 - Học toán với OnlineMath
Em tham khảo lời giải tại link trên nhé.

cái này như là đề hsg toán 8 nghệ an 2013-14 , search trên youtube có

A B D C F H E N M 2
\(a)\) Xét tam giác vuông ADM và tam giác vuông BAF có :
\(AD=AB\) ( do ABCD là hình vuông )
\(\widehat{DAM}=\widehat{ABF}\) \(\left(=90^0-\widehat{BAF}\right)\)
Do đó : \(\Delta ADM=\Delta BAF\) ( cạnh góc vuông - góc nhọn )
Suy ra : \(DM=AF\) ( 2 cạnh tương ứng )
Mà \(AE=AF\)(GT) \(\Rightarrow\)\(DM=AE\)
Tứ giác AEMD có : \(DM=AE\)\(;\)\(DM//AE\) ( do \(AB//CD\) ) và có \(\widehat{ADC}=90^0\) nên AEMD là hình chữ nhật
Vậy AEMD là hình chữ nhật
\(b)\) Xét \(\Delta HAB\) và \(\Delta HFA\) có :
\(\widehat{ABH}=\widehat{FAH}\) ( do \(\widehat{ABF}=\widehat{DAM}\) theo câu a ) *(góc DÂM -_- haha)*
\(\widehat{BHA}=\widehat{AHF}\) \(\left(=90^0\right)\)
Do đó : \(\Delta HAB~\Delta HFA\) \(\left(g-g\right)\)
Suy ra : \(\frac{HB}{AH}=\frac{AB}{AF}\) ( các cặp cạnh tương ứng tỉ lệ )
Mà \(AB=BC;AF=AE\left(=DM\right)\) nên \(\frac{HB}{AH}=\frac{BC}{AE}\)
Lại có : \(\widehat{HAB}=90^0-\widehat{FAH}=90^0-\widehat{ABH}=\widehat{HBC}\)\(\Rightarrow\)\(\widehat{HAB}=\widehat{HBC}\)
Xét \(\Delta CBH\) và \(\Delta EAH\) có :
\(\frac{HB}{AH}=\frac{BC}{AE}\)
\(\widehat{HAB}=\widehat{HBC}\)
Do đó : \(\Delta CBH~\Delta EAH\) \(\left(c-g-c\right)\)
Vậy \(\Delta CBH~\Delta EAH\)
\(c)\) \(\Delta ADM\) có \(CN//AD\) và cắt \(AM;DM\) nên theo hệ quả định lý Ta-let ta có :
\(\frac{CN}{AD}=\frac{MN}{AM}\)\(\Leftrightarrow\)\(\frac{AD}{AM}=\frac{CN}{MN}\)\(\Leftrightarrow\)\(\frac{AD^2}{AM^2}=\frac{CN^2}{MN^2}\) \(\left(1\right)\)
\(\Delta ABN\) có \(CM//AB\) và cắt \(AN;BN\) nên theo hệ quả định lý Ta-let ta có :
\(\frac{MN}{AN}=\frac{MC}{AB}\) hay \(\frac{MN}{AN}=\frac{MC}{AD}\)\(\Leftrightarrow\)\(\frac{AD}{AN}=\frac{MC}{MN}\)\(\Leftrightarrow\)\(\frac{AD^2}{AN^2}=\frac{MC^2}{MN^2}\) \(\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) suy ra : \(\frac{AD^2}{AM^2}+\frac{AD^2}{AN^2}=AD^2\left(\frac{1}{AM^2}+\frac{1}{AN^2}\right)=\frac{CN^2}{MN^2}+\frac{MC^2}{MN^2}=\frac{CN^2+MC^2}{MN^2}=\frac{MN^2}{MN^2}=1\)
\(\Rightarrow\)\(\frac{1}{AM^2}+\frac{1}{AN^2}=\frac{1}{AD^2}\) ( đpcm )
Vậy \(\frac{1}{AD^2}=\frac{1}{AM^2}+\frac{1}{AN^2}\)

Câu hỏi của pham trung thanh - Toán lớp 8 - Học toán với OnlineMath
Em tham khảo lời giải tại link trên nhé.
1. Cho hình vuông ABCD cạnh a, lấy điểm M trên AD (M ≠ A, D), kẻ AH vuông góc BM tại H, lấy N trên AB sao cho AM = AN. Chứng minh CD² = BH·BM
Tóm tắt hình vẽ:
Hướng dẫn chứng minh:
\(A H^{2} = B H \cdot H M\)
Nhưng đề bài cần chứng minh $CD^2 = BH \cdot BM$, mà $CD = a$.
Giả sử bạn dựng hình, đặt tọa độ:
Vậy N(m,0)
Tọa độ H là giao điểm hai đường:
\(- \frac{m}{a} x + m = \frac{a}{m} x \Rightarrow m = x \left(\right. \frac{a}{m} + \frac{m}{a} \left.\right) \Rightarrow m = x \frac{a^{2} + m^{2}}{a m} \Rightarrow x = \frac{m^{2} a}{a^{2} + m^{2}}\)\(y = \frac{a}{m} x = \frac{a}{m} \cdot \frac{m^{2} a}{a^{2} + m^{2}} = \frac{a^{2} m}{a^{2} + m^{2}}\)
Tọa độ H:
\(H \left(\right. \frac{m^{2} a}{a^{2} + m^{2}} ; \textrm{ } \frac{a^{2} m}{a^{2} + m^{2}} \left.\right)\)
BM có B(a,0), M(0,m):
\(B M = \sqrt{\left(\right. a - 0 \left.\right)^{2} + \left(\right. 0 - m \left.\right)^{2}} = \sqrt{a^{2} + m^{2}}\)
BH = khoảng cách từ B(a,0) đến H:
\(B H = \sqrt{\left(\right. a - \frac{m^{2} a}{a^{2} + m^{2}} \left.\right)^{2} + \left(\right. 0 - \frac{a^{2} m}{a^{2} + m^{2}} \left.\right)^{2}}\)\(= \sqrt{\left(\left(\right. \frac{a \left(\right. a^{2} + m^{2} \left.\right) - m^{2} a}{a^{2} + m^{2}} \left.\right)\right)^{2} + \left(\left(\right. - \frac{a^{2} m}{a^{2} + m^{2}} \left.\right)\right)^{2}}\)\(= \sqrt{\left(\left(\right. \frac{a^{3}}{a^{2} + m^{2}} \left.\right)\right)^{2} + \left(\left(\right. \frac{a^{2} m}{a^{2} + m^{2}} \left.\right)\right)^{2}}\)\(= \frac{1}{a^{2} + m^{2}} \sqrt{a^{6} + a^{4} m^{2}}\)\(= \frac{a^{2}}{a^{2} + m^{2}} \sqrt{a^{2} + m^{2}}\)
Vậy:
\(B M = \sqrt{a^{2} + m^{2}}\)\(B H \cdot B M = \frac{a^{2}}{a^{2} + m^{2}} \sqrt{a^{2} + m^{2}} \cdot \sqrt{a^{2} + m^{2}} = a^{2}\)
Vậy đã chứng minh:
\(C D^{2} = a^{2} = B H \cdot B M\)