K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1. Khái niệm về mô

Mô là tập hợp các tế bào có cấu tạo giống nhau, cùng thực hiện một chức năng nhất định trong cơ thể sinh vật.

2. Thành phần của mô

Mô bao gồm:

  • Tế bào: Các tế bào có hình dạng, cấu trúc tương tự nhau, có cùng chức năng.
  • Chất gian bào: Là chất nằm giữa các tế bào, có thể là dịch lỏng, sợi protein hoặc chất rắn giúp liên kết và hỗ trợ tế bào hoạt động.

3. Ví dụ về mô

  • Ở động vật: Mô cơ, mô thần kinh, mô liên kết, mô biểu bì.
  • Ở thực vật: Mô phân sinh, mô bì, mô dẫn, mô cơ, mô dự trữ.

Phân biệt các loại mô cơ

Mô cơ được chia thành 3 loại chính: mô cơ vân (cơ xương), mô cơ trơn, mô cơ tim.

Đặc điểm

Mô cơ vân (Cơ xương)

Mô cơ trơn

Mô cơ tim

Hình dạng tế bào

Dài, hình trụ, nhiều nhân

Hình thoi, 1 nhân

Dài, phân nhánh, 1 nhân

Vân ngang

Có vân ngang rõ

Không có vân ngang

Có vân ngang

Sự điều khiển

Tự chủ (theo ý muốn)

Không tự chủ

Không tự chủ

Vị trí

Bám vào xương, giúp vận động

Thành mạch máu, ruột, dạ dày...

Thành tim

Tốc độ co bóp

Nhanh, mạnh

Chậm, yếu

Trung bình, nhịp nhàng

Kết luận

  • Mô cơ giúp cơ thể chuyển động, co bóp nội tạng và duy trì hoạt động sống.
  • Cơ vân giúp vận động, cơ trơn điều khiển cơ quan nội tạng, cơ tim giúp tim đập liên tục.
1 tháng 12 2016
 Mô cơ vânMô cơ trơnMô tim
Đặc điểm cấu tạo

- Tế bào có nhiều nhân , ở phía sát màng .

- Có vân ngang .

- Tế bào có một nhân ở giữa .

- Không có vân ngang .

- Tế bào có nhiều nhân , ở giữa .

- Có vân ngang .

Vị trí trong cơ thểGắn với xươngPhủ ngoài da , lót trong các cơ quan rỗng như khí quản , thực quản ...Thành tim

 

23 tháng 11 2021

Mô là một tập hợp tế bào chuyên hóa (cùng chất gian bào),có cấu tạo giống nhau cùng nhau thực hiện một chức năng nào đó trong cơ thể người và động vật.

23 tháng 11 2021

Tham khảo

Mô biểu bì (hình 4-1)

Hình 4-1. Mô biểu bì A. Mô biểu bì ở dạ dày; B. Mô biểu bì ở da

Mô biểu bì gồm các tế bào xếp sít nhau, phủ ngoài cơ thể, lót trong các cơ quan rỗng như ống tiêu hóa, dạ con, bóng đái... có chức năng bảo vệ, hấp thụ và tiết.

2. Mô liên kết (hình 4-2)

Hình 4-2.Các loại mô liên kết

A. Mô sợi; B. Mô sụn; c. Mô xương; D. Mô mỡ.

Mô liên kết gồm các tế bào liên kết nằm rải rác trong chất nền, cơ thể có các sợi đàn hồi như các sợi liên kết ở da... có chức năng tạo ra bộ khung của cơ thể, neo giữ các cơ quan hoặc chức năng đệm.

3. Mô cơ

Hình 4-3. Các mô cơ A . Mô cơ vân ; B. Mô cơ tim ; c. Mô cơ trơn

Mô cơ gồm 3 loại: mô cơ vân, mô cơ tim, mô cơ trơn. Các tế bào cơ đều dài. 

- Cơ vân gắn với xương, tế bào có nhiều nhân, có vân ngang. 

- Cơ trơn tạo nên thành nội quan như dạ dày, ruột, mạch máu, bóng đái... Tế bào cơ trơn có hình thoi đầu nhọn và chỉ có 1 nhân.

- Cơ tim tạo nên thành tim. Tế bào cơ tim cũng có vân giống cơ vân, tế bào phân nhánh, có 1 nhân.

Chức năng của mô cơ là co dãn, tạo nên sự vận động.

4. Mô thần kinh

Mô thần kinh gồm các tế bào thần kinh gọi là nơron và các tế bào thần kinh đệm (còn gọi là thần kinh giao) (hình 4-4).

Hình 4-4. Mô thần kinh

 

- Nơron gồm có thân chứa nhân, từ thân phát đi nhiều tua ngắn phân nhánh gọi là sợi nhánh và một tua dài gọi là sợi trục. Diện tiếp xúc giữa đầu mút của sợi trục ở noron này với noron kế tiếp hoặc cơ quan phản ứng gọi là xináp.

Chức năng của mô thần kinh là tiếp nhận kích thích, xử lí thông tin và điều hòa hoạt động các cơ quan đảm bảo sự phối hợp hoạt động giữa các cơ quan và sự thích ứng với môi trường.

31 tháng 8 2016

Ví dụ về Mô biểu bì

- Hấp thụ: các tế bào biểu bì của ruột (các tế bào lông ruột) hấp thụ các chất dinh dưỡng đã được tiêu hóa.

- Bài tiết: các tế bào biểu bì da tiết mồ hôi. Các tế bào niêm mạc ruột non bài tiết enzim tiêu hóa.

22 tháng 9 2016

1/Chương I. Khái quát về cơ thể người

Cơ vân gắn vào xương,  tế bào có nhiều nhân, có vân ngang. Khả năng co giản lớn nhất. Nhiều xương và vân ngang tăng khả năng chịu lực

Cơ trơn tạo thành nội quan dạ dày,  ruột,  ..  hình thoi đầu nhọn chỉ 1 nhân.  Khả năng co giãn nhỏ nhất

Cơ tim tạo nên thành tim. Có vân ngang,  tế bào phân nhánh , có 1 nhân. Khả năng co giản vừa phải

 

20 tháng 8 2020

Câu đầu bạn chụp là ở sách nào vậy ?

15 tháng 11 2021

Tham khảo:

Có hai loại miễn dịch: miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo.
- Miễn dịch tự nhiên là loại miễn dịch thụ động, chỉ có được sau 1 lần mắc bệnh nhiễm khuẩn nào đó
VD: thủy đậu, quai bị, ...
- Miễn dịch nhân tạo là loại miễn dịch chủ động, chỉ có được khi ta đã tiêm phòng vacxin của một bệnh nào đó
VD: tiêm phòng vacxin ngăn ngừa bệnh viêm não... 

Lao:

 

Bạch hầu-ho gà-uốn ván

Bệnh bại liệt

Viêm gan siêu vi

Bệnh sởi

Bệnh rubella

Bệnh quai bị

Viêm màng não mũ do Hemophilus influenzae typ b (Hib):

15 tháng 11 2021

Miễn dịch là khả năng cơ thể ko bị mắc một bệnh nào đó. Các loại miễn dịch là miễn dịch tự nhiên hay nhân tạo. VD về miễn dịch tự nhiên là miễn dịch với bệnh toi gà, lở mồm long móng của trâu bò,... VD về miễn dịch nhân tạo là phải tiêm phòng (chích ngừa) vacxin của bệnh bại liệt, bệnh lao,... Người ta thường tiêm phòng cho trẻ em những loại bệnh là thủy đậu, bệnh sởi,...

17 tháng 10 2021

Tham khảo :

•Mô biểu bì:

+ Biểu bì bao phủ thường ở bề mặt ngoài cơ thể (da) hay lót bên trong các cơ quan rỗng như ruột, bóng đái, thực quản, khí quản, miệng.

+ Biểu bì tuyến nằm trong các tuyến đơn bào hoặc đa bào. Chúng có chức năng tiết các chất cần thiết cho cơ thể hay bài tiết ra khỏi cơ thể những chất không cần thiết.

•Mô liên kết:

+ Mô liên kết dinh dưỡng: máu, bạch huyết có chức năng vận chuyển các chất dinh dưỡng nuôi cơ thể.

+ Mô liên kết đệm cơ học: mô sợi, mô sụn, mô xương. Mô sợi có ở hầu hết các cơ quan, có chức năng làm đệm cơ học, đồng thời cũng dẫn các chất dinh dưỡng .

•Mô cơ: là thành phần của hệ vận động, có chức năng co dãn. Có 3 loại mô cơ: mô cơ vân, mô cơ trơn, mô cơ tim.

+ Mô cơ vân: dưới sự kích thích của hệ thần kinh, các sợi cơ co lại và phình to ra làm cho cơ thể cử động).

+ Mô cơ trơn : Cơ trơn cấu tạo nên thành mạch máu, các nội quan, cử động ngoài ý muốn của con người.

+ Mô cơ tim chỉ phân bố ở tim, có cấu tạo giống như cơ vân, nhưng tham gia vào cấu tạo và hoạt động co bóp của tim nên hoạt động giống như cơ trơn, ngoài ý muốn của con người.

Mô Thần kinh

+ Chức năng của mô thần kinh là tiếp nhận kích thích, xử lí thông tin và điều hòa hoạt động các cơ quan đảm bảo sự phối hợp hoạt động giữa các cơ quan và sự thích ứng với môi trường.

21 tháng 9 2016

dài như thế này trả lời lúc nào mới xong

22 tháng 9 2016

Mô thần kinh: vị trí nằm ở não,  tuỷ sống,  tận cùng của cơ quan. Cấu tạo gồm các tế bào thần kinh và tế bài thần kinh  đệm. Nơ ron có thân nối sợi nhánh sợi trục. Chức năng: tiếp nhận kích thích dẫn truyền xung thần kinh,  xử lí điều hoà hoạt động cơ quan

+ Biểu bì bao phủ thường ở bề mặt ngoài cơ thể (da) hay lót bên trong các cơ quan rỗng như ruột, bóng đái, thực quản, khí quản, miệng. 

+ Biểu bì tuyến nằm trong các tuyến đơn bào hoặc đa bào. Chúng có chức năng tiết các chất cần thiết cho cơ thể hay bài tiết ra khỏi cơ thể những chất không cần thiết. 

 + Mô liên kết dinh dưỡng: máu, bạch huyết có chức năng vận chuyển các chất dinh dưỡng nuôi cơ thể

+ Mô liên kết đệm cơ học: mô sợi, mô sụn, mô xương. Mô sợi có ở hầu hết các cơ quan, có chức năng làm đệm cơ học, đồng thời cũng dẫn các chất dinh dưỡng 

                                                Chúc bạn may mắn