K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 1

Câu ghép là câu do được ghép lại từ nhiều vế (từ hai vế trở lên), mỗi một vế câu sẽ có đủ cấu trúc của câu tức là có một cụm chủ ngữ – vị ngữ

3 tháng 2

Câu ghép là câu gồm 2 vế trở lên

Mỗi vế của câu ghép bao gồm 1 câu đơn


29 tháng 8

lướt đi

gõ câu hỏi trên phần tìm kiếm bài học hoặc như bạn bên trên :>

Câu hỏi 1: Loài cây gỗ thẳng, họ dầu, lá to và rụng sớm vào mùa khô trong bài đọc “Kì diệu rừng xanh” là cây gì?Trả lời: ………………………………..Câu hỏi 2: Những từ: “bất hạnh”, “khốn khổ”, “cơ cực” là từ trái nghĩa với từ “……………………..”.Câu hỏi 3: Loài thú rừng cùng họ với hươu, sừng bé có hai nhánh, lông màu vàng đỏ còn được gọi là con hoẵng...
Đọc tiếp

Câu hỏi 1: Loài cây gỗ thẳng, họ dầu, lá to và rụng sớm vào mùa khô trong bài đọc “Kì diệu rừng xanh” là cây gì?

Trả lời: ………………………………..

Câu hỏi 2: Những từ: “bất hạnh”, “khốn khổ”, “cơ cực” là từ trái nghĩa với từ “……………………..”.

Câu hỏi 3: Loài thú rừng cùng họ với hươu, sừng bé có hai nhánh, lông màu vàng đỏ còn được gọi là con hoẵng có tên là gì?

Trả lời: ………………………………………….

Câu hỏi 4: Điền từ đồng âm vào chỗ trống: Tôi tôi vôi, bác………. trứng

Câu hỏi 5: Điền từ đồng âm vào chỗ trống: Ruồi đậu mâm xôi……………..

Câu hỏi 6: Điền vào chỗ trống: Nước chảy……….. mòn

Câu hỏi 7: Điền vào chỗ trống: Lên thác xuống……………

Câu hỏi 8: Điền từ phù hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu : “Vì đất không phải là vô hạn nên chúng ta phải biết sử dụng đất………………

Câu hỏi 9: Những thửa ruộng trên đồi của đồng bào miền núi được gọi là ruộng …………………………………..

Câu hỏi 10: Điền vào chỗ trống: Khoai đất lạ,…………….đất quen.

1
30 tháng 8

Câu 1: Cây khộp

Câu 2: Hạnh phúc

Câu 3: Mang

Câu 4: bác

Câu 5: đậu

Câu 6: đá

Câu 7: ghềnh

Câu 8: hợp lí

Câu 9: bậc thang

Câu 10: mạ

11 tháng 10 2021

Câu ghép vì có 2 vế. Thể hiện quan hệ nguyên nhân-kết quả

11 tháng 10 2021

thank chị

 

14 tháng 11 2021

Tham Khảo
- Câu tục ngữ “Đất lành chim đậu” đất lành ở đây có thể hiểu là đất tốt, phù hợp cho chim sinh sống, cũng có thể là nơi yên lành, bình yên. Còn nghĩa bóng của câu tục ngữ chính là khuyên người ta tìm đến những nơi tốt, bình yên, tránh xa những nơi xô bồ.

14 tháng 11 2021

Đất lành chim đậu có nghĩa là nơi tốt đẹp ,thanh bình sẽ có chim về đậu , sẽ có nguời tìm đến để sinh sống và làm ăn

13 tháng 2 2023

a câu ghép là  :Lần này con sẽ họp làng để đưa đàn bà và trẻ con ra 

b xác định các thành phần trong câu ghép : Chủ ngữ là con  vị ngữ là sẽ họp làng để đưa đàn bà và trẻ con ra đảo

c các thành phần trong câu nối với nhau bằng quan hệ từ và 

13 tháng 2 2023

a)Bố Nhụ nói tiếp như trong một giấc mơ,rồi bất ngờ,vỗ vào vai Nhụ:

B)Bố Nhụ nói tiếp như trong một giấc mơ,/rồi bất ngờ,vỗ vào vai Nhụ:

C)nối bằng dấu phẩy

mik nghĩ là "hương " ấp ủ trong hoa, thay "s" thành "sương" hạt ngọc hòa quyện trong mây.

5 tháng 9

Olm chào em, đây là câu đố của trạng nguyên tiếng việt. Hôm nay, Olm sẽ hướng dẫn em giải chi tiết câu đố chữ này bằng suy luận logic như sau:

Để nguyên ấp ủ trong hoa, trong hoa có hương.

Thay h bằng s thành từ sương, đây là thứ hòa quyện trong mây.

Vậy từ thay s là từ sương.

GH
9 tháng 7 2023

a. quan hệ nguyên nhân - kết quả.

15 tháng 7 2023

A.

14 tháng 2 2023

danh từ : Ngôi nhà , khung cửa , thềm nhà , bọc chăn  ....

động từ : ôm , chạy , vọt , té quỵ , che chở ...

tính từ : nhem nhẻm , thất thần , buồn , cao , gầy...

quan hệ từ : vì , thì , là ...

Đại từ : anh , tôi ...

b Từ láy : khàn khàn , phừng phừng , khư khư , thất thần .....

c Câu ghép :Mấy người trong nhà vọt ra, khung cửa ập xuống, khói bụi mịt mù 

chủ ngữ là mấy người trong nhà , vị ngữ : vọt ra , chủ ngữ 2 khung cửa , vị ngữ 2 : ập xuống , chử ngữ 3 khói bụi , vị ngữ : mịt mù

Câu hỏi 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:Người thanh tiếng nói cũng thanhChuông kêu khẽ đánh bên ........... cũng kêu.Câu hỏi 2: Từ có tiếng “bản” dùng để chỉ đặc điểm riêng làm cho một sự vật phân biệt với sự vật khác thì được gọi là bản ................Câu hỏi 3: Trong cấu tạo vần của tiếng “nguyễn” thì âm chính là .................Câu hỏi 4: Điền...
Đọc tiếp

Câu hỏi 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:

Người thanh tiếng nói cũng thanh

Chuông kêu khẽ đánh bên ........... cũng kêu.

Câu hỏi 2: Từ có tiếng “bản” dùng để chỉ đặc điểm riêng làm cho một sự vật phân biệt với sự vật khác thì được gọi là bản ................

Câu hỏi 3: Trong cấu tạo vần của tiếng “nguyễn” thì âm chính là .................

Câu hỏi 4: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:

"Em yêu màu đỏ:

Như máu con tim

Lá cờ Tổ quốc

Khăn quàng ................

Câu hỏi 5: Từ có tiếng “công” chỉ văn bản do nhiều nước cùng kí kết để quy định nguyên tắc và thể lệ giải quyết một vấn đề quốc tế được gọi là công ................

Câu hỏi 6: Các vế trong câu ghép “Nắng vừa nhạt, sương đã buông xuống mặt biển” được nối với nhau bằng cặp từ hô ứng: " vừa….........".

Câu hỏi 7: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:

Răng của chiếc cào

Làm sao nhai được?

Mũi .................. rẽ nước

Thì ngửi cái gì?

Câu hỏi 8: Điền vào chỗ trống quan hệ từ thích hợp để hoàn thành câu sau:

Nói chín thì ............... làm mười

Nói mười làm chín, kẻ cười người chê.

Câu hỏi 9: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:

Tuổi thơ chở đầy cổ tích

Dòng sông lời mẹ ngọt ngào

Đưa con đi cùng đất nước

Chòng chành nhịp võng ................

Câu hỏi 10: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:

“Chiếc đập lớn nối liền hai khối núi

Biển sẽ nằm ............. ngỡ giữa cao nguyên

Sông Đà chia ánh sáng đi muôn ngả

Từ công trình thủy điện lớn đầu tiên”

Câu hỏi 11: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:

Bởi chưng bác mẹ tôi nghèo

Cho nên tôi phải băm ……….., thái khoai.

Câu hỏi 12: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: “… tắm thì ráo, …tắm thì mưa.”

Câu hỏi 13: Trạng ngữ “Phía trên bờ đê” trong câu: “Phía trên bờ đê, bọn trẻ chăn trâu thả diều, thổi sáo.” dùng để chỉ ….. …chốn.

Câu hỏi 14: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: “Đi một ngày đàng, học một …… …..khôn.”

1

Câu 1 : thành

Câu 2: sắc

Câu 3 :uyê

Câu 5:thiếu niên

Câu 6:ước

Câu 7:đã

Câu 8 :thuyền

Câu 9:làm

Câu10:trầu cau

Câu11:trong

Câu 12: rau

Câu 13: Mèo – Chó

Câu 14:nơi chốn

Câu15 :sàng

16 tháng 8

Dưới đây là hai câu văn có sử dụng các biện pháp tu từ so sánh, nhân hóa và điệp ngữ:

  1. So sánh: "Cô ấy đẹp như hoa nở giữa mùa xuân."
  2. Nhân hóa: "Cơn gió nhẹ nhàng vuốt ve mái tóc tôi."
  3. Điệp ngữ: "Mỗi ngày, mỗi giờ, mỗi phút trôi qua, tôi đều nhớ về quê hương."
16 tháng 8

tổng cộng là 6 câu ạ