Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Vận tốc ban đầu của vật vo = vx.
Tại thời điểm t = 2s: vy = gt = 10.2 = 20m/s.
a) \(2gh=v^2_t-v^2_0\Rightarrow h=\frac{v^2-v^2_0}{2g}=\frac{0-16}{-20}=0,8m\)
b) Thời gian vật chuyển động tới điểm cao nhất bằng thời gian vật rơi từ điểm cao nhất đến đất, nên:
\(t=t_1+t_2=2t_2\)
mà \(t_2=\sqrt{\frac{2h_{max}}{9}}=0,4s\)
Vận tốc chạm đất: \(v=-gt_2=-4m\text{/}s\)
c) Vẽ đồ thị như hình vẽ là đồ thị tốc độ của vật.
a. Chọn hệ quy chiếu Oxy như hình vẽ
Thời điểm ban đầu
Chiếu lên trục ox có
x 0 = 0 ; v 0 x = v 0 c o s α = 10 2 ( m / s )
Chiếu lên trục oy có
y 0 = 0 ; v 0 y = v 0 s i n α = 10 √ 2 ( m / s )
Xét tại thời điểm t có a x = 0 ; a y = - g
Chiếu lên trục ox có
v x = 10 √ 2 ( m / s ) ; x = 10 √ 2 t
Chiếu lên trục Oy có
v y = 10 √ 2 - 10 t ; y = 45 + 10 √ 2 t - 5 t 2
⇒ y = 45 + x - x 2 40 Vậy vật có quỹ đạo là một Parabol
Khi lên đến độ cao max thì: v y = 0 ⇒ 0 = 10 √ 2 - 10 t ⇒ t = √ 2 ( s )
H m a x = y = 45 + 10 . √ 2 . √ 2 - 5 ( √ 2 ) 2 = 55 ( m )
Khi vật chạm đất thì y = 0 ⇒ 45 + 10 √ 2 t - 5 t 2 = 0 ⇒ t = 4 , 73 ( s )
Vậy sau 4,73s thì vật chạm đất
b. Tầm xa của vật L = x = 10 √ 2 . 4 , 73 ≈ 66 , 89 ( m )
Vận tốc vật khi chạm đất v = v x 2 + v y 2
Với v y = 10 √ 2 - 10 . 4 , 73 = 33 , 16 ( m / s )
⇒ v = √ ( ( 10 √ 2 ) 2 + 33 , 〖 16 〗 2 ) = 36 , 05 ( m / s )
c. Khi vật có độ cao 50 thì
y = 50 = 45 + 10 √ 2 t - 5 t 2 ⇒ t 1 = 2 , 414 ( s ) ; t 2 = 0 , 414 ( s )
Lúc t 1 = 2 , 414 ( s ) ⇒ v 1 = 10 √ 2 - 10 t 1 = 10 √ 2 - 10 . 2 , 414 ≈ - 10 ( m / s )
Lúc t 2 = 0 , 414 ( s ) ⇒ v 2 = 10 √ 2 - 10 t 2 = 10 √ 2 - 10 . 0 , 414 ≈ 10 ( m / s )
Ứng với hai trường hợp vật đi xuống đi lên
Chọn hệ quy chiếu gắn với mặt đất, chiều dương hướng lên, chọn mặt đất làm vật mốc
a. Ox: v0x=v=30m/s ; ax=0
Oy: v0Y=0 ; ay=-g=-10 m/s2
Ta có: x=v0X.t=30t \(\Leftrightarrow t=\dfrac{x}{30}\)
y=\(y_0+\dfrac{1}{2}at^2\)=\(y_0-\dfrac{1}{2}gt^2\) \(=80-\dfrac{1}{2}.10.\dfrac{x^2}{30^2}\)
\(\Leftrightarrow y=80-\dfrac{1}{180}x^2\)
Có : \(y=80-\dfrac{1}{2}.10.t^2\), thay y=0 ta được: t=4 (s)
Vậy thời gian kể từ lúc ném đến lúc chạm đất là 4(s)
c. Tầm xa của vật là: L=x=v0X.t=30.4=120 (m)
a)
Chọn chiều (+) hướng lên. Gốc thời gian lúc bắt đầu ném
\(y=v_0t+\frac{gt2}{2}=20t-5t^2\) (1)
\(v=v_0+gt=20-10t\) (2)
Tại điểm cao nhất v=0
Từ (2) \(\Rightarrow\) t=2(s) thay vào (1)
yM = 20(m)
b)
Khi chạm đất y=0 từ (1)\(\Rightarrow\) t=0 và t=4 (s)
Thay t = 4 (s) vào (2) \(v'=-20m\text{/}s\)
(Dấu trừ (-) vận tốc ngược với chiều dương.)
a) thời gian rơi của vật
\(t=\sqrt{\dfrac{2.h}{g}}\)=4s
tầm xa
\(L=v_0.t=\)120m
b) thời gian để vật đạt vận tốc \(30\sqrt{2}\) m/s
v=\(\sqrt{v^2_0+\left(g.t_1\right)^2}\)=30\(\sqrt{2}\)
\(\Rightarrow t_1=\)3s
quãng đường theo phương thẳng đứng vật đi được sau 3s là
s=g.t2.0,5=45m
lúc đó vật ở độ cao cách mặt đất một khoảng là
h'=H-h=35m
a) Vận tốc ban đầu của vật v 0 = v x .
Tại thời điểm t = 2s: v y = gt = 10.2 = 20m/s.
Mặt khác ta biết rằng: tan α = v y v x = t g 30 0 = 3 3 ⇒ v 0 = v x = 20 3 m / s
b) Thời gian chuyển động t = 2 h g = 2 . 65 10 = 3 , 6 s .
c) Tầm bay xa: x m a x = v 0 t = 20 3 . 3 , 6 = 124 , 56 m
a) Vận tốc ban đầu của vật $v_{o}=v_{x}$
Tại thời điểm $t=3s$, vận tốc theo trục Oy là $v_{y}=g.t=10.3=30m/s$.
Mặt khác, ta biết rằng: $\tan \alpha=\frac{v_{y}}{v_{x}}=\tan 45^o=1 \rightarrow v_{o}=v_{x}=30m/s$.
b) Thời gian chuyển động $t=\sqrt{\frac{2h}{g}}=\sqrt{\frac{2.80}{10}}=4s$.
c) Tầm bay xa $L=x_{max}=v_{o}t=30.4=120m$
a)ta có v=\(\sqrt{vo^2+\left(gt\right)^2}=\sqrt{vo^2+30^2}\)
ta có cos45=\(\frac{vo}{v}\)=\(\frac{vo}{\sqrt{vo^2+30^2}}\)giải ta được vo=30m/s\(^2\)
b)thời gian áp dụng công thức t=\(\sqrt{\frac{2h}{g}}=\sqrt{\frac{2\cdot80}{10}}=4\)
c)áp dụng công thức tính tầm bay xa :vo*\(\sqrt{\frac{2h}{g}}\)=30*4=120m
Chúc bạn học tốt
a) \(v_x=v_0cos\alpha\)
\(v_y=v_0sin\alpha\)
\(x=v_xt=v_0cos\alpha.t\Rightarrow t=\dfrac{x}{v_0cos\alpha}\)
\(\Rightarrow y=v_yt-\dfrac{1}{2}gt^2\)
\(y=v_0sin\alpha.\dfrac{x}{v_0\cos\alpha}-\dfrac{1}{2}g\left(\dfrac{x}{v_0cos\alpha}\right)^2\)
\(y=xtan\alpha-\dfrac{1}{2}g\dfrac{x^2}{v_0^2cos^2\alpha}\)
\(y=xtan30^o-\dfrac{1}{2}.10.\dfrac{x^2}{30^2cos^230^o}\)
\(y=\dfrac{\sqrt{3}}{3}x-\dfrac{1}{135}x^2\)
Có \(y'=\dfrac{\sqrt{3}}{3}-\dfrac{2}{135}x\)
Cho \(y'=0\Leftrightarrow x=\dfrac{45\sqrt{3}}{2}\left(m\right)\)
Khi đó lập bảng biến thiên, dễ thấy rằng \(maxy=\)\(y\left(\dfrac{45\sqrt{3}}{2}\right)=\dfrac{45}{4}=11,25\left(m\right)\)
Thời gian vật đạt được tầm cao đó là \(t=\dfrac{x}{v_0cos\alpha}=\dfrac{\dfrac{45\sqrt{3}}{2}}{30cos30^o}=\dfrac{3}{2}=1,5\left(s\right)\)
b) \(y=v_yt-\dfrac{1}{2}gt^2=v_0sin30^ot-\dfrac{1}{2}.10t^2=15t-5t^2\)
Cho \(y=0\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}t=0\\t=3\end{matrix}\right.\)
Vậy thời gian chuyển động của vật là 3 giây
c) Tầm xa \(L=v_xt=30cos30^o.3=45\sqrt{3}\approx77,94\left(m\right)\)
d) Vật chạm đất \(v_x'=v_0cos30^o=15\sqrt{3}\left(m/s\right)\)
\(v_y'=v_y-gt=15-10.3=-15\left(m/s\right)\)
\(\Rightarrow\) Độ lớn vận tốc khi vật chạm đất là \(v=\sqrt{v_x'^2+v_y'^2}=30\left(m/s\right)\)