K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

9 tháng 12 2024

Trong các thế kỷ XVI-XVIII, thương cảng của Thành phố Hội An là nơi xuất khẩu gạo nhiều nhất ở Việt Nam. Hội An, với vị trí thuận lợi gần cửa biển, đã trở thành trung tâm thương mại quan trọng của khu vực và thu hút các thương nhân từ nhiều quốc gia. Gạo, cùng với các sản phẩm nông sản khác, được xuất khẩu chủ yếu sang Trung Quốc, Nhật Bản và các nước Đông Nam Á.

31 tháng 10 2023

Thương nghiệp Đại Việt trong thế kỷ XVI - XVIII có một số điểm mới so với giai đoạn lịch sử trước đó, thế kỷ XIV - XV. Dưới đây là một số điểm nổi bật:

  1. Mở cửa thương mại: Trong thời kỳ này, Đại Việt đã mở rộng mạng lưới thương mại và thiết lập quan hệ thương mại với các nước khác như Trung Quốc, Nhật Bản, Hà Lan và Tây Ban Nha. Việc mở cửa thương mại này đã thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế Đại Việt.

  2. Phát triển nông nghiệp: Trong thế kỷ XVI - XVIII, nông nghiệp trở thành ngành kinh tế quan trọng của Đại Việt. Công nghệ canh tác, phương pháp trồng trọt và chăn nuôi đã được cải tiến, giúp tăng năng suất và sản lượng nông sản.

  3. Thương nghiệp đô thị: Trong thời kỳ này, các thành phố và khu đô thị phát triển mạnh mẽ. Hà Nội, Hội An và Thanh Hóa trở thành trung tâm thương mại sầm uất, thu hút người buôn bán và khách du lịch từ nhiều quốc gia khác nhau.

  4. Sự phát triển của thương nghiệp biển: Trong thời kỳ này, Đại Việt có một đội tàu thương mại mạnh mẽ, tham gia vào các hoạt động buôn bán và giao lưu với các quốc gia trong khu vực và xa hơn nữa. Điều này đóng góp vào sự phát triển của thương nghiệp biển và nâng cao vị thế của Đại Việt trong khu vực.

  5. Quan hệ thương mại với các nước châu Âu: Trong thế kỷ XVI, Đại Việt đã thiết lập quan hệ thương mại với các nước châu Âu như Hà Lan, Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha. Điều này đã mang lại những cơ hội mới cho thương nghiệp và trao đổi văn hóa giữa Đại Việt và các quốc gia châu Âu.

Những điểm mới này đã tạo nền tảng cho sự phát triển kinh tế và thương nghiệp của Đại Việt trong thời kỳ này và có ảnh hưởng lớn đến sự thay đổi xã hội và văn hóa của đất nước.

31 tháng 10 2023

Để bảo tồn các làng nghề từ thế kỷ XVI-XVIII, chúng ta có thể áp dụng một số giải pháp sau:

  1. Tăng cường giáo dục và nhận thức về giá trị lịch sử và văn hóa của các làng nghề: Đây là bước quan trọng để tạo ra sự quan tâm và nhận thức từ cộng đồng về việc bảo tồn và phát triển các làng nghề.

  2. Bảo vệ và khôi phục các công trình kiến trúc cổ: Đảm bảo rằng các công trình kiến trúc cổ, như nhà xưởng, nhà máy, hoặc nhà thờ, được bảo vệ và khôi phục một cách cẩn thận để duy trì tính nguyên vẹn của di sản.

  3. Hỗ trợ kỹ thuật và tài chính cho các nghệ nhân truyền thống: Để đảm bảo sự tồn tại và phát triển của các làng nghề, cần hỗ trợ kỹ thuật và tài chính cho các nghệ nhân truyền thống để họ có thể tiếp tục sản xuất và truyền dạy các kỹ thuật truyền thống.

  4. Khuyến khích du lịch văn hóa: Phát triển các chương trình du lịch văn hóa để thu hút du khách đến tham quan và trải nghiệm các làng nghề. Điều này không chỉ tạo nguồn thu nhập cho cộng đồng địa phương mà còn tạo điều kiện để những nghệ nhân truyền thống có thể truyền dạy và giới thiệu nghề nghiệp của mình.

  5. Thúc đẩy nghiên cứu và đào tạo về các nghề truyền thống: Đào tạo và nghiên cứu về các nghề truyền thống giúp tạo ra những nguồn nhân lực chất lượng, đồng thời thúc đẩy việc truyền dạy và phát triển kỹ thuật truyền thống.

Những giải pháp này có thể giúp bảo tồn và phát triển các làng nghề từ thế kỷ XVI-XVIII, góp phần duy trì và truyền lại những giá trị lịch sử và văn hóa quý giá của chúng.

11 tháng 11 2021

Đáp án:  D. Xuất khẩu tư bản, thương mại

11 tháng 11 2021

c

Anh là nước khởi đầu của cuộc cách mạng CN thế kỉ XVIII. Đến thế kỉ XIX nước Anh dẫn đầu thế giới về sản xuất công nghiệp nặng

Câu 1.Thế kỉ XVI-XVII, các giai cấp mới hình thành trong xã hội Tây Âu là?A. Nông dân, lãnh chúaB. Lãnh chúa, thợ thủ côngC. Tư sản, vô sảnD. Thương nhân, nông nôCâu 2. Ba đẳng cấp trong xã hội Pháp trước cách mạng cuối thế kỉ XVIII?A. Tăng lữ, quý tộc và đẳng cấp thứ 3B. Tăng lữ, quý tộc, nông dânC. Quý tộc, tư sản, nông dânD. Tư sản, vô sản và đẳng cấp thứ 3Câu 3.Cuộc cách mạng...
Đọc tiếp

Câu 1.Thế kỉ XVI-XVII, các giai cấp mới hình thành trong xã hội Tây Âu là?

A. Nông dân, lãnh chúa

B. Lãnh chúa, thợ thủ công

C. Tư sản, vô sản

D. Thương nhân, nông nô

Câu 2. Ba đẳng cấp trong xã hội Pháp trước cách mạng cuối thế kỉ XVIII?

A. Tăng lữ, quý tộc và đẳng cấp thứ 3

B. Tăng lữ, quý tộc, nông dân

C. Quý tộc, tư sản, nông dân

D. Tư sản, vô sản và đẳng cấp thứ 3

Câu 3.Cuộc cách mạng công nghiệp khởi đầu từ nước nào?

A. Mĩ

B. Anh

  C. Đức

  D. Pháp

Câu 4.Hình thức đấu tranh chủ yếu của giai cấp công nhân trong thời kì đầu?

A. Đưa kiến nghị lên quốc hội đòi cải thiện đời sống 

B. Đấu tranh vũ trang chống lại giới chủ

C. Đập phá máy móc và bãi công đòi tăng lương, giảm giờ làm                                                  

D. Đấu tranh vũ trang đòi quyền chính trị

Câu 5. Ý nào không đúng về cách mạng Hà Lan thế kỉ XVI và chiến tranh giành độc lập của 13 bang thuộc địa ở Bắc Mĩ là?

A. Hình thức đấu tranh là giải phóng dân tộc                                

B. Do tư sản lãnh đạo, lật đổ chế độ phong kiến                                            

C. Lật đổ chế độ phong kiến, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển

D. Là vùng đất rộng lớn, thuận lợi để phát triển kinh tế

Câu 6. Máy móc được phát minh và sử dụng trước hết trong ngành nào?

A. Dệt                                                                                                   

B. Giao thộng vận tải                                            

C. Nông nghiệp

D. Cơ khí, luyện kim

Câu 7. Khẩu hiệu nổi tiếng của bản Tuyên ngôn Nhân quyền và dân quyền (1791) của nước Pháp là?

A. “Độc lập- Tự do- Hạnh phúc                                                       

B. “Tự do- Bình đẳng- Bác ái”                                         

C. “Tự do, cơm áo, hòa bình”                         

D. “Mọi người sinh ra đều bình đẳng”

Câu 8. “Phong trào Hiến Chương” diễn ra ở đâu?

A. Anh

B. Pháp

C. Bỉ

D. Đức

Câu 9. Ai được coi là “linh hồn của Quốc tế thứ nhất”?

A. Von-te

B. Ăng-ghen                                                                                        

C. Các Mác                               

D. V. I. Lê-nin                                                   

Câu 10: “Nhà nước kiểu mới” là

A. Hội đồng Công xã Pa-ri 1871

B. Chế độ quân chủ lập hiến ở Anh

C. Nhà nước Liên bang Hợp chúng quốc Mĩ

D. Nền chuyên chính dân chủ cách mạng Gia-cô-banh                    

Câu 11. Cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX, đặc điểm nổi bật của chủ nghĩa tư bản ở Anh là?

A. Chủ nghĩa đế quốc cho vay nặng lãi

B. Chủ nghĩa đế quốc thực dân        

C. Chủ nghĩa đế quốc thực dân, đất nước của những “ông vua công nghiệp”

D. Chủ nghĩa quân phiệt hiếu chiến

Câu 12. Thuyết “Vạn vật hấp dẫn” là phát minh của ai?

A. Lô-mô-nô-xốp

B. Ăng-ghen                                                                                        

C. Niu-tơn                             

D. Đac-uyn

Câu 13. Lê-nin gọi nước nào là “Đế quốc cho vay lãi”?

A. Mĩ    

B. Pháp

C. Anh

D. Đức

Câu 14. Thể chế chính trị của nước Anh cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX là gì?

A. Quân chủ lập hiến

B. Quân chủ chuyên chế

C. Cộng hòa tư sản       

D. Cộng hòa liên bang

Câu 15. Tầng lớp, giai cấp có vai trò chính trị lớn nhất ở đế quốc Đức?

A. Tiểu tư sản, công nhân lao động

B. Quý tộc địa chủ, tư sản độc quyền

C. Vô sản, tư sản

D. Địa chủ, nông dân

Câu 16. “Chủ nghĩa quân phiệt hiếu chiến” là nói về đế quốc nào?

A. Mĩ 

B. Pháp

C. Anh

D. Đức

Câu 17. Đế quốc nào có sự phát triển nhanh nhất thế giới từ cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX?

A. Mĩ         

B. Pháp

C. Anh

D. Đức

Câu 18. Chế độ chính trị của nước Mĩ đề cao vai trò của?

A. Thủ tướng

B. Thống đốc

C. Tổng thống

D. Chủ tịch quốc hội

Câu 19. Cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX, đặc điểm nổi bật của nước Mĩ là?

A. Chủ nghĩa đế quốc cho vay nặng lãi

B. Chủ nghĩa đế quốc thực dân         

C. Chủ nghĩa đế quốc thực dân, đất nước của những “ông vua công nghiệp”

D. Chủ nghĩa quân phiệt hiếu chiến

Câu 20. Sự kiện 1/5/1886 tại Mĩ đánh dấu điều gì trong phong trào công nhân?

A. Ngày quốc khánh nước Mĩ

B. Ngày công nhân da màu được trả lương bằng với mức lương của công nhân da trắng

C. Là ngày có nhiều người biểu tình nhất

D. Về sau trở thành ngày Quốc tế Lao động

Câu 21. Phát minh khoa học nào đã đập tan nguồn gốc thần thánh của sinh vật?

A. Định luật bảo toàn vật chất và năng lượng (Lô-mô-nô-xốp)

B. Thuyết “Tiến hóa và di truyền” (Đac-uyn)

C. Thuyết “Vạn vật hấp dẫn” (Niu-tơn)                           

D. Tình cảnh giai cấp công nhân Anh (Ăng-ghen)

Câu 22. Mô-da, Bách, Bét-tô-ven, Sô-panh là những đại diện tài năng của lĩnh vực?

A. Khoa học tự nhiên

B. Khoa học xã hội                                                                              

C. Nghệ thuật Âm nhạc                     

D. Hội họa, kiến trúc

Câu 23. Thế kỉ của sắt, máy móc, động cơ hơi nước là thế kỉ nào?

A. Thế kỉ XVII

B. Thế kỉ XVIII

C. Thế kỉ XIX

D. Thế kỉ XX

Câu 24. Xi-pay là gì?

A. Tên một vùng đất ở Ấn Độ

B. Tên gọi những binh sĩ người Ấn Độ trong quân đội Anh

C. Tên gọi người lãnh đạo cuộc khởi nghĩa

D. Tên một tổ chức cách mạng ở Ấn Độ

Câu 25. Đảng Quốc đại Ấn Độ là đảng của giai cấp nào?

A. Nông dân

B. Tư sản dân tộc

C. Quý tộc phong kiến

D. Vô sản

Câu 26. Đảng Quốc đại phân hóa thành?

A. Phái “Ôn hòa” và phái “Cấp tiến”

B. Phe “Bảo hoàng” và phe “Quốc hội”

C. Đảng “Bảo thủ” và Đảng “Tự do”

D. Đảng “Dân chủ” và Đảng “Cộng hòa

Câu 27. Năm 1905, thực dân Anh thực hiện chính sách gì với xứ Ben-gan (Ấn Độ)?

A. Bóc lột và kìm hãm kinh tế

B. “Ngu dân”

C. “Đồng hóa” về văn hóa

D. “Chia để trị”

Câu 28. Mục tiêu đấu tranh của Đảng Quốc đại Ấn Độ là gì?

A. Lãnh đạo nhân dân đấu tranh giải phóng dân tộc.

B. Thỏa hiệp với giai cấp tư sản Ấn Độ

C. Dựa vào Anh để Ấn Độ phát triển đấy.

D. Giành quyền tự chủ, phát triển kinh tế dân tộc

Câu 29. Đại diện tiêu biểu cho cuộc vận động Duy tân năm 1898 ở Trung Quốc là?

A. Phổ Nghi hoàng đế

B. Từ Hi thái hậu

C. Tôn Trung Sơn

D. Lương Khải Siêu và Khang Hữu Vi.

Câu 30. Ai là người lãnh đạo cách mạng Tân Hợi (1911)?

A. Lương Khải Siêu

B. Khang Hữu Vi

C. Vua Quang Tự

D. Tôn Trung Sơn

Câu 31. Cuộc khởi nghĩa nào đã mở đầu cuộc cách mạng Tân Hợi (1911)?

A. Sơn Đông

B. Nam Kinh

C. Vũ Xương

D. Bắc Kinh

Câu 32. Tại sao có nhiều nước đế quốc tranh nhau xâm chiếm Trung Quốc?

A. Vì triều đình phong kiến Mãn Thanh còn rất mạnh.

B. Vì Trung Quốc đất rộng, đông dân, giàu tài nguyên

C. Vì phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc chống phong kiến mạnh.

D. Vì triều đình phong kiến không chấp nhận con đường thỏa hiệp.

Câu 33. Trung Quốc giữa thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX có đặc điểm gì?

A. Quốc gia phong kiến độc lập

B. Nhà nước Trung hoa dân quốc độc lập

C. Nước phong kiến nửa thuộc địa

D. Quân chủ lập hiến vững mạnh

Câu 34. Nhận xét nào đúng về Cách mạng Tân Hợi (1911)?

A. Là cách mạng vô sản đầu tiên ở châu Á

B. Là cuộc cách mạng tư sản triệt để nhất trên thế giới

C. Là cuộc cách mạng tư sản có ảnh hưởng lớn tới các nước ở châu Á

D. Là nhà nước kiểu mới tại châu Á

Câu 35. Cách mạng Tân Hợi kết thúc khi nào?

A. Tôn Trung Sơn được bầu làm Tổng thống lâm thời

B. Viên Thế Khải lên làm Tổng thống

C. Khởi nghĩa Vũ Xương giành thắng lợi

D. Phong trào Ngũ Tứ bùng nổ

 

0
16 tháng 10 2021

C

28 tháng 10 2021

C nhé

21 tháng 12 2023

Tham khảo
- Về tư tưởng, tín ngưỡng, tôn giáo:

+ Nho giáo vẫn được chính quyền phong kiến đề cao trong học tập, thi cử và tuyển chọn quan lại.

+ Phật giáo và Đạo giáo được phục hồi.

+ Năm 1533, Công giáo được truyền bá vào nước ta và dần gây dựng được ảnh hưởng trong quần chúng.

+ Tại các làng, xã, nhân dân vẫn giữ nếp sinh hoạt truyền thống như: thờ Thành hoàng, thờ cúng tổ tiên, tổ chức lễ hội hằng năm,...

- Về chữ viết: trong quá trình truyền Thiên Chúa giáo, các giáo sĩ phương Tây đã dùng chữ cái La-tinh để ghi âm tiếng Việt, tạo ra chữ Quốc ngữ. Loại chữ này dần dần được sử dụng phổ biến vì rất tiện lợi và khoa học.

- Về văn học:

Văn học chữ Hán vẫn chiếm ưu thế.

+ Văn học chữ Nôm đã phát triển mạnh hơn trước.

+ Văn học dân gian tiếp tục phát triển với nhiều thế loại như: truyện tiếu lâm, thể thơ lục bát và song thất lục bát,…

- Về nghệ thuật dân gian:

+ Nghệ thuật điêu khắc rất phát triển với nét chạm khắc mềm mại, tinh tế.

+ Nghệ thuật sân khấu đa dạng với các loại hình như hát chèo, hát ả đào, hát tuồng,... Ngoài ra còn có các điệu múa như: múa trên dây, múa đèn,...

20 tháng 12 2023

Ai giúp vs