Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
để tui tải lại câu hỏi :
Cho PTHH: H2SO4 đặc, nóng + KBr → A+ B + C+ D. Xác định các chất A, B, C, D.
a) Số oxi hoá của cacbon trong :
\(CO\Rightarrow C^{+2}\)
\(CO_2\Rightarrow C^{+4}\)
\(C_2H_5OH\Rightarrow C^{-2}\)
\(CH_4\Rightarrow C^{-4}\)
b) Số oxi hoá của oxi trong :
\(O_2\Rightarrow O^0\)
\(O_3\Rightarrow O^0\)
\(H_2O\Rightarrow O^{-2}\)
\(H_2O_2\Rightarrow O^{-1}\)
c) Số oxi hoá của nitơ trong :
\(NO\Rightarrow N^{+2}\)
\(N_2\Rightarrow N^0\)
\(C_2N_2\Rightarrow N^{-3}\)
\(N_2O\Rightarrow N^{+1}\)
Ta coi Fe3O4 như hỗn hợp FeO và Fe2O3
Vậy hỗn hợp xem như chỉ có FeO và Fe2O3 : số mol lần lượt x,y
Các phương trình hóa học xảy ra :
FeO + H2CO4 -> FeSO4 + H2O
xxx (mol)
Fe2O3 + 3H2CO4 -> Fe2(SO4)3 + 3H2O
y3yy (mol)
Dung dịch A :
Phản ứng lần 1 :
FeSO4 + 2NaOH -> Fe(OH)2 + Na2SO4
0,5x0,5x (mol)
Fe2(SO4)3 + 6NaOH -> 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4
0,5yy (mol)
Fe(OH)2 + \(\dfrac{1}{2}\)O2 -> Fe2O3 + 2H2O
0,5x0,25x (mol)
2Fe(OH)3 -> Fe2O3 + 3H2O
y0,5y (mol)
Ta có : 0,25x + 0,5y = 0,55
Phản ứng lần 2 :
10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 -> 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O
0,5x0,1x (mol)
Ta có : 0,1x = 0,01x = 0,1(mol) (2)
thay (2) vào (1) ta được y = 0,06(mol)
Vậy khối lượng hỗn hợp oxit sắt : m = (o,1.72+0,06.160) = 16,8(gam)
Thể tích dung dịch H2CO4 0,5M : V =
* Có thể giải theo phương pháp bảo toàn nguyên tố Fe
( các oxit) = 2 . 0,055 = 0,11 mol
( FeO) = 0,05
( Fe2O3) = 0,06
Vậy khối lượng hỗn hợp đầu : m = 2(0,05 . 72 + 0.06 . 160 ) = 16,8(gam)
Số mol H2SO4 = 0,1 + ( 3. 0,06) = 0,28 mol
Thể tích V = 0,56 lít
Gọi công thức trung bình của hỗn hợp là : CxH2x-2O2 số mol là amol
=> CxH2x-2O2 \(\underrightarrow{O_2}\) xCO2 + ( x-1)H2O
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 \(\downarrow\) + H2O
=> a(14x + 30) = 3,42(1)
ax = \(\dfrac{18}{100}\) = 0,18(2)
Từ (1),(2) => a = 0,03mol => x = 6 => mddCa(OH)2 - mddX = 18 - ( 0,18.44+0,15.18) = 7,38gam
Vậy dd X giảm 7,38 giảm so với dd ban đầu
2NH4NO3 = 2N2 + O2 + 4H2O
2KMn04 + 16HCl = 2KCl + 2MnCl + 5H2O + 8Cl2
Xét hiệu độ âm điện của các phân tử :
\(H_2\): \(2,20-2,20=0< 0,4\text{ }\Rightarrow\) Liên kết cộng hoá trị không cực.
\(O_2\): \(3,44-3,44=0< 0,4\text{ }\Rightarrow\) Liên kết cộng hoá trị không cực.
\(O_3\): \(3,44-3,44=0< 0,4\text{ }\Rightarrow\) Liên kết cộng hoá trị không cực.
\(H_2O\): \(3,44-2,20=1,24>0,4\&< 1,7\text{ }\Rightarrow\) Liên kết cộng hoá trị có cực.
\(BeCl_2\): \(3,16-1,57=1,59>0,4\&< 1,7\text{ }\Rightarrow\) Liên kết cộng hoá trị có cực.
\(CO\): \(3,44-2,55=0,89>0,4\&< 1,7\text{ }\Rightarrow\) Liên kết cộng hoá trị có cực.
\(CO_2\): \(3,44-2,55=0,89>0,4\&< 1,7\text{ }\Rightarrow\) Liên kết cộng hoá trị có cực.
\(NH_3\): \(3,04-2,20=0,84>0,4\&< 1,7\text{ }\Rightarrow\) Liên kết cộng hoá trị có cực.
\(PH_3\): \(2,20-2,19=0,01< 0,4\text{ }\Rightarrow\) Liên kết cộng hoá trị không cực.
\(BF_3\): \(3,98-2,04=1,94>1,7\text{ }\Rightarrow\) Liên kết ion.
\(HF\): \(3,98-2,20=1,78>1,7\text{ }\Rightarrow\) Liên kết ion.
\(HCl\): \(3,16-2,20=0,96>0,4\&< 1,7\text{ }\Rightarrow\) Liên kết cộng hoá trị có cực.
\(N_2\): \(3,04-3,04=0< 0,4\text{ }\Rightarrow\) Liên kết cộng hoá trị không cực.
\(NO\): \(3,44-3,04=0,4\text{ }\Rightarrow\) Liên kết cộng hoá trị có cực.
a,
\(3NaClO+2MnO_2+2KOH\rightarrow2KMnO_4+3NaCl+H_2O\)
Từ KMnO4 ra NaClO mình chưa nghĩ ra.
\(2KMnO_4+16HCl\rightarrow2KCl+MnCl_2+5Cl_2+8H_2O\)
\(Cl_2+H_2\rightarrow2HCl\)
\(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
\(AgNO_3+NaCl\rightarrow AgCl+NaNO_3\)
\(5FeCl_2+KMnO_4+8HCl\rightarrow3FeCl_3+MnCl_2+KCl+4H_2O\)
\(2FeCl_3+Fe\rightarrow3FeCl_2\)
b,
\(2KI\underrightarrow{^{đpnc}}2K+I_2\)
\(I_2+H_2⇌2HI\)
\(Cl_2+2HI\rightarrow2HCL+I_2\)
\(KOH+HCl\rightarrow KCl+H_2O\)
\(2KCl\underrightarrow{^{đpnc}}2K+Cl_2\)
\(Cl_2+H_2O⇌HCl+HClO\)
\(2HClO\rightarrow2HCl+O_2\)
\(2HCl+\frac{1}{2}O_2\underrightarrow{^{to,xt}}Cl_2+H_2O\)
\(Cl_2 +2KBr\rightarrow2KCl+Br_2\)
\(Br_2+2NaI\rightarrow2NaBr+I_2\)
a) 1s22s22p63s23p4
b) Ô số 16, chu kì 3 (vì có 3 lớp electron), nhóm VIA (vì có 6 electron lớp ngoài cùng)
a) Cấu hình electron đầy đủ của \(X\) là: \(Z=16\Rightarrow1s^22s^22p^63s^23p^4\)
b) Lớp electron ngoài cùng của \(X\) là lớp thứ \(3\rightarrow Chu.kỳ.3\)
Có 6 electron ở lớp ngoài cùng \(\rightarrow\) nhóm \(VIA\)
\(\Rightarrow X:S\left(lưu.hùynh\right)\)