Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 3:
\(\Leftrightarrow\left(1\cdot2+1\cdot2\cdot3\right)\cdot x=56\)
\(\Leftrightarrow8x=56\)
hay x=7
A = {0;1;2;3;4;5;6;7;8;9}
B = {0;2;4;6;8;10;...}
N*={1;2;3;4;5;6;7;8;9;...}
\(B\subset N\)
\(A\subset N\)
N* \(\subset N\)
Bài toán thiếu dữ kiện
Vì 3 số t; n; m là dãy số cách đều có khoảng cách là a
Ví dụ t=5; n=7; m=9 thoả mãn điều kiện lớn hơn 3
m-n = n-t = 2 thoả mãn a=2 khác 0 nhưng a không chia hết cho 6
2n + 12 chia hết cho n - 1
Vì 2n + 12 chia hết cho n - 1
2(n - 1) chia hết cho n - 1
=> 2n + 12 - 2(n - 1) chia hết cho n - 1
=> 2n + 12 - 2n + 2 chia hết cho n - 1
=> 14 chia hết cho n - 1
=> n - 1 thuộc Ư(14)
=> n - 1 thuộc {1;2;4}
Ta có bảng
n - 1 | 1 | 2 | 4 |
n | 2 | 3 | 5 |
Vậy n thuộc {2;3;5}
Xét 2n+12=2n-2+14\(⋮n-1\)\(\Rightarrow14⋮n-1\Leftrightarrow n-1\inƯ\left(14\right)=\)(-14;-7;-2;-1;1;2;7;14)
\(\Leftrightarrow n\in\left(-13;-6;-1;0;2;3;8;15\right)\)
Ta có : n! + 7 là số chính phương (n ϵ N*)
=> n! + 7 = m2 (m ϵ N*)
Ta có, các số chính phương khác 0 là : 1, 4, 9, 16, 25,...
=> n! + 7 ϵ {1, 4. 9, 16, 25}
Mà n! + 7 > 0 (vì n! > 0 ∀ n ϵ N*)
=> n! + 7 ϵ {9, 16, 25, 36, 49, ...}
=> n! ϵ {2, 9, 18, 29, 42, ...}
Mà n! = 1.2...n luôn là số chẵn ∀ n
=> n! ϵ {2, 18, 42,...}
Ta có : 1! = 1
2! = 2
3! = 6
4! = 24
5! = 120
=> n! = 2
=> n = 2 (thỏa mãn đề bài)
Vậy n = 2
Cho mình sửa lại : Mà n! = 1.2...n luôn là số chẵn ∀ n > 1
=> n! ϵ {2, 18, 42}
Ta có : 1! = 1 (loại vì 1! + 7 = 6 < 7)
2! = 2
3! = 6
4! = 24
5! = 120
(phần sau thì đúng)