Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a, Từ " chín " trong câu " Vườn cam chín đỏ " được dùng với nghĩa gốc. Chỉ độ chín đã có thể thu hoạch hoặc ăn được.
b, Từ " chín " trong câu " Trước khi nói vấn đề gì em hãy suy nghĩ cho chín chắn " được dùng với nghĩa chuyển. Là có một quyết định đúng đắn, chín chắn trước khi làm một việc.
c, Từ " chín " trong câu " Cơm đã chín rồi, chúng ta cùng ăn thôi " được dùng với nghĩa chuyển. Là trạng thái cơm đã có thể ăn được.
Từ hai bổ sung từ chàng
- Từ một trăm bổ sung ý nghĩa cho từ cơm nếp, nệp bánh chưng
- Từ chín bổ sung ý nghĩa cho từ ngà, cựa, hồng mao, đôi
→ Các từ này đứng trước danh từ, bổ sung ý nghĩa về mặt số lượng
có vì:
a) chín được gợi là số 9
b) chín được gợi là nghĩa là ng ta tả như chuối chín cây nghĩa là mẹ có thể mất bất cứ lúc nào ví như quả chuối chín gió lay nhẹ là rơi xuống
A) lúa giai đoạn có thể gặt
B) số liền sau số 8 trong dãy số TN
C) nghĩ kĩ, thật chắc chắn rồi mới làm
a > từ chín chỉ trạng thái của cam đã đến mùa thu hoạch
b> từ chín chỉ sự chín chắn và kĩ lưỡng thông suốt
c> từ chín chỉ trạng thái ở người - xấu hổ - ngượng- ý chỉ mặt đỏ bừng lên
a)Mũi có nghĩa là bộ phận trên 1 con vât,người.Đây là nghĩa gốc.
b) Mũi (mũi thuyền ý)có nghĩa là một bộ phận ở phía trước thuyền và có hình dạng giống mũi nghĩa gốc . Mũi (Cà Mau) có hình dạng giống mũi nghĩa gốc . Nghĩa chuyển.
c)làm gì có từ mũi đâu bạn.
d)Mũi ở đây là chỉ một vật thể dùng trong y tế và sắc nhọn.Nghĩa chuyển.
a.
Chín (1): Tính từ chỉ từ quả xanh đã chuyển sang chín có thể ăn được
Chín (2): Tính từ chỉ sự giỏi giang thành thạo.
è Chín (1) chín (2) là từ đa nghĩa
Chín (2): Tính từ chỉ sự giỏi giang thành thạo.
Chín (3): Số từ chỉ số lượng, chỉ nhiều
è Chín (2) chín (3) là từ đồng âm
b.
Cắt (1): Chỉ một loài chim, nhanh nhẹn
Cắt (2): Động từ chỉ việc làm đứt một vật gì đó
Cắt (3): Tách ra lược bỏ bớt một phần nào đó.
Cắt (4): Chen ngang, thay phiên nhau làm gì đó
è Cắt (1), cắt (2), cắt (3), cắt (4) là từ đồng âm
Chín ở đây là số 9, dùng để chỉ mệnh giá, giá trị.
từ chín trong chín mươi nghìn ngĩa là mệnh giá