Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Viết đa thức P(x) = 5x3 – 4x2 + 7x - 2 dưới dạng:
a) Tổng của hai đa thức một biến.
5x3 – 4x2 + 7x - 2 = (5x3 – 4x2) + (7x - 2)
b) Hiệu của hai đa thức một biến.
5x3 – 4x2 + 7x - 2 = (5x3 + 7x) - (4x2 + 2)
Chú ý: Đáp số ở câu a; b không duy nhất, các bạn có thể tìm thêm đa thúc khác.
Bạn Vinh nói đúng: Ta có thể viết đa thức đã cho thành tổng của hai đa thúc bậc 4 chẳng hạn như:
5x3 – 4x2 + 7x - 2 = (2x4 + 5x3 + 7x) + (– 2x4 – 4x2 - 2).
a) Ta có thể viết đa thức 5x3−4x2+7x−2 thành tổng của hai đa thức như sau:
5x3−4x2+7x−2 = 5x3+(−4x2+7x−2)
b)Hiệu của hai đa thức:
5x3−4x2+7x−2=5x3−(4x2−7x+2)
*Bạn Vinh nêu nhận xét : " Ta có thể viết đa thức đã cho thành tổng của hai đa thức bậc 4" là đứng.
Vì,chẳng hạn:
5x3−4x2+7x−2=(x4+4x3−3x2+7x−2)+(−x4+x3−x2)

a) P(x)= ( 3x3-2x2) + ( 2x3-2x2+7x-2)
b)P(x)= (5x3+6x2+7x+3)-(10x2+5)

1) \(f\left(x\right)=ax^{2\:}+bx+6\)có bậc 1 => a=0
Khi đó \(f\left(x\right)=bx+6;f\left(1\right)=3\)
\(\Rightarrow b\cdot1+6=3\Rightarrow b=-3\)
2) \(g\left(x\right)=\left(a-1\right)\cdot x^2+2x+b\)
g(x) có bậc 1 => a-1=0 => a=1. Khi đó
\(g\left(x\right)=2x+b\)lại có g(2)=1
\(\Rightarrow2\cdot2+b=1\Rightarrow b=-3\)
3) \(h\left(x\right)=5x^3-7x^2+8x-b-ax^{3\: }=x^3\left(5-a\right)-7x^2+8x-b\)
h(x) có bậc 2 => 5-a=0 => a=5
Khi đó h(x)=-7x2+8x-b
h(-1)=3 => -7(-1)2+8.(-1)+b=3
<=> -7-8+b=3 => b=18
4) r(x)=(a-1)x3+5x3-4x2+bx-1=(a-1+5)x3-4x2+bx-1=(a+4)x3-4x2+bx-1
r(x) bậc 2 => a+4=0 => a=-4
r(2)=5 => (-4).22+b.2-1=5
<=> -16+2b-1=5
<=> 2b=22 => b=11

a) Đa thức bậc nhất có hệ số của biến bằng – 2 và hệ số tự do bằng 6 tức \(a = - 2;b = 6\)
\( - 2x + 6\).
b) Đa thức bậc hai có hệ số tự do bằng 4: \({x^2} + x + 4\).
c) Đa thức bậc bốn có hệ số của lũy thừa bậc 3 của biến bằng 0: \({x^4} + 0.{x^3} + {x^2} + 1 = {x^4} + {x^2} + 1\).
d) Đa thức bậc sáu trong đó tất cả hệ số của lũy thừa bậc lẻ của biến đều bằng 0: \({x^6} + 0.{x^5} + {x^4} + 0.{x^3} + {x^2} + 0.x = {x^6} + {x^4} + {x^2}\).

a) Sắp xếp các hạng tử của Q(x) theo lũy thừa giảm dần của biến:
\(Q\left(x\right)=-5x^6+2x^4+4x^3-4x-1\)
b) Viết đa thức Q(x) đầy đủ từ lũy thừa bậc cao nhất đến lũy thừa bậc 0:
\(Q\left(x\right)=-5x^6+0x^5+2x^4+4x^3+0x^2-4x-1\)

Viết đa thức P(x) = 5x3 – 4x2 + 7x - 2 dưới dạng:
a) Tổng của hai đa thức một biến.
5x3 – 4x2 + 7x - 2 = (5x3 – 4x2) + (7x - 2)
b) Hiệu của hai đa thức một biến.
5x3 – 4x2 + 7x - 2 = (5x3 + 7x) - (4x2 + 2)
Chú ý: Đáp số ở câu a; b không duy nhất, các bạn có thể tìm thêm đa thúc khác.
Bạn Vinh nói đúng: Ta có thể viết đa thức đã cho thành tổng của hai đa thúc bậc 4 chẳng hạn như:
5x3 – 4x2 + 7x - 2 = (2x4 + 5x3 + 7x) + (– 2x4 – 4x2 - 2).
đa thức P(x) = 5x3 – 4x2 + 7x - 2
dưới dạng: a) Tổng của hai đa thức một biến. 5x3 – 4x2 + 7x - 2 = (5x3 – 4x2 ) + (7x - 2)
b) Hiệu của hai đa thức một biến. 5x3 – 4x2 + 7x - 2 = (5x3 + 7x) - (4x2
còn lại bn tự làm nhé
:ư3

Lời giải:
a)
$f(x)=x^3-2x=0$
$\Leftrightarrow x(x^2-2)=0$
\(\Rightarrow \left[\begin{matrix} x=0\\ x^2-2=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow \left[\begin{matrix} x=0\\ x=\pm \sqrt{2}\end{matrix}\right. \)
Vậy tập nghiệm của đa thức $f(x)$ là $\left\{0;\pm \sqrt{2}\right\}$
b)
Gọi đa thức cần tìm có dạng $f(x)=9x^2+ax+b$
Nghiệm của đa thức là $\frac{2}{3}$ suy ra:
$f(\frac{2}{3})=4+\frac{2}{3}a+b=0(1)$
$f(-1)=25\Leftrightarrow 9-a+b=25(2)$
Từ $(1);(2)\Rightarrow a=-12; b=4$
Vậy đa thức cần tìm là $9x^2-12x+4$

a: Theo đề, ta có:
\(A+2x^4-3x^2y+y^4+3zx+z^2=y^4+z^2\)
hay \(A=-2x^4+3x^2y-3xz\)
b: Theo đề, ta có:
\(A+3xy^2+3xz^2-3xyz-8y^2z^2+10=10\)
hay \(A=-3xy^2-3xz^2+3xyz+8y^2z^2\)
\(A\left(x\right)=x^5+2x^3+4\\ B\left(x\right)=4x^3-x^2+6x+1\)
A(x) có bậc là 5
B(x) có bậc là 3