
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


I was sich yesterday so I didn't go to school.
Although it is raining, we are playing soccer outside.
He didn't pass the exam because he was so lazy.
I am tall and he is, too.
She works very hard but she doesn't get good marks.

1)Cau ve "so"
I wake up early,so I don't late for school.
2)Cau ve "but"
I can sing but I can't swim.
3)Cau ve "because"
She gets bad mark because she is too lazy.
4)Cau ve "although"
Athough I tried our best,we didn't win the game.

1. The house ís old but ít's big.
2. These are elephants so cute.
3. I and my friend go to school
4. The school is big but it's old.
5. The city is noisy and crowded.
Đây nhé chị Cao Hà Anh !
E mới học lớp 5 nhưng em chắc chắn câu của em rất đúng
1. You have a big house .
2.I don't live in London but I like this city .
3. Me and my parents cook dinner together .
4.Hue is a beautiful and poetic city .
5.The cat is so cute .

Because he arrived there so I went home.
Because studied hard so I pass my exam.
The shop is big but the products are poor quality.
There are many fans waiting for him but he isn't arrive there.
My school is big and clean.
My friend is cute and friendly.
2. Who is your best friend? -> My best friend is Mai.
Who is her dad? -> The man with the red shirt is her dad.
3. Who are you -> I am your Math teacher.
Who is he? -> He's my brother.

1. And
EX: My hobbies are playing soccer and listening to music.
2. But
EX; I want another car, but I have no money.
3. So
EX: It’s raining, so I’ll stay home and read.

My hobbies are playing soccer and listening to music.
I want other car but I have no money.
It’s raining, so I’ll stay home and read.
I love watching TV, but I don't want to spend much time on it
I love watching TV and I love playing games.
I really want to go picnic but the weather is rain
My sister want to watch a movie in cinema, so she buy a ticket
My mom like reading books, but I'm not
Tom's dog is walking with Tom now, so her little sister are sad because she want his dog to play with.

My hobbies are playing soccer and listening to music.
I want other car but I have no money.
It’s raining, so I’ll stay home and read.

31. The music of the movie is good but its content is not interesting.
32. I am interested in watching horror films and I love action films, too.
33. The documentary films are quite boring to me so I rarely watch them.
34. Although this program is shown very late at night, many people still watch it.
35. I have a lot to do outdoors so I have no time to watch TV.
36. I turned to Movie channel because I wanted to watch a film.
37. She loves football but she doesn't want to watch football matches on TV.
38. Although the film is late, I will see it.
39. You can read Harry Potter in the library or you can borrow and read it at home.
40. Hollywood is full of movie studios and movie stars.

Liên từ trong tiếng anh là từ dùng để nối hai phần, hai mệnh đề trong một câu. Sau đây là một vài ví dụ về liên từ: Liên từ đẳng lập: and, but, or, nor, for, yet, soLiên từ phụ thuộc: although, because, since, unless. Ta có thể xem xét liên từ từ 3 khía cạnh
Liên từ đóng vai trò quan trọng trong tiếng Anh, đặc biệt là ngôn ngữ viết. Bởi chúng làm cho các ý trong một câu, các câu văn trong một đoạn liên kết với nhau chặt chẽ hơn. Vậy bạn đã biết những gì về liên từ? Trong bài viết này, chuyên mục Ngữ Pháp Tiếng Anh của Kênh Tuyển Sinh cung cấp một số thông tin về liên từ nhằm giúp bạn hiểu rõ và sử dụng đúng trong bài viết của mình.
Liên từ trong tiếng anh: Cấu tạo, cách dùng & bài tập áp dụng
Liên từ là từ dùng để nối hai phần, hai mệnh đề trong một câu. Sau đây là một vài ví dụ về liên từ: Liên từ đẳng lập: and, but, or, nor, for, yet, soLiên từ phụ thuộc: although, because, since, unless. Ta có thể xem xét liên từ từ 3 khía cạnh
1. Cấu tạo của Liên từ gồm 3 dạng chính
- Từ đơn ví dụ: and, but, because, although
- Từ ghép (thường kết thúc bằng as hoặc that)ví dụ: provided that, as long as, in order that
- Tương liên (đi cùng với trạng từ hoặc tính từ)ví dụ: so...that
2. Hai chức năng cơ bản của Liên từ
- Liên từ đẳng lập: được dùng để nối 2 phần trong một câu có vai trò ngữ pháp độc lập với nhau. Đó có thể là các từ đơn hoặc các mệnh đề. Ví dụ:
- Jack and Jill went up the hill.- The water was warm, but I didn't go swimming.
- Liên từ phụ thuộc: được dùng để nối mệnh đề phụ thuộc với mệnh đề chính của câu. Ví dụ: - I went swimming although it was cold.
3. Vị trí của liên từ trong tiếng anh
- Liên từ đẳng lập: luôn luôn đứng giữa 2 từ hoặc 2 mệnh đề mà nó liên kết
- Liên từ phụ thuộc: thường đứng đầu mệnh đề phụ thuộc.
Liên từ đẳng lập
- and, but, or, nor, for, yet, so
Một liên từ đẳng lập nối các phần có vai trò ngữ pháp tương đương hoặc ngang bằng nhau trong câu. Một liên từ đẳng lập cho thấy các thành phần mà nó liên kết có cấu trúc và tầm quan trọng tương tự nhauHãy xem những ví dụ sau – 2 thành tố trong ngoặc vuông được nối với nhau bởi một liên từ đẳng lập
- I like [tea] and [coffee].
- [Ram likes tea], but [Anthony likes coffee].
Liên từ đẳng lập luôn đứng giữa các từ hoặc mệnh đề mà nó liên kết.Khi một liên từ đẳng lập nối các mệnh đề độc lập thì luôn có dấu phẩy đứng trước liên từ
- I want to work as an interpreter in the future, so I am studying Russian at university.
Tuy nhiên, nếu các mệnh đề độc lập ngắn và tương tự nhau thì dấu phẩy không thực sự cần thiết:
- She is kind so she helps people.
Khi “and” đứng trước từ cuối cùng trong một dãy liệt kê, thì có thể có dấu phẩy hoặc không
- He drinks beer, whisky, wine, and rum.
- He drinks beer, whisky, wine and rum.
- Có một mẹo nhỏ để nhớ 7 liên từ ngắn và đơn giản.F A N B O Y SFor And Nor But Or Yet So
Liên từ phụ thuộc
Phần lớn số liên từ là liên từ phụ thuộc. Một số liên từ phổ biến như
- after, although, as, because, before, how, if, once, since, than, that, though, till, until, when, where, whether, while
Liên từ phụ thuộc nối mệnh đề phụ với mệnh đề chính Hãy xem ví dụ sau:
Mệnh đề chính liên từ phụ thuộc mệnh đề phụ Ram went swimming although it was raining
Một mệnh đề phụ thuộc “phụ thuộc” vào mệnh đề chính. Nó không thể đứng một mình như là câu độc lập được. Hãy tưởng tượng xem nếu ai đó nói với bạn “ Hello! Although it was raining”, bạn sẽ hiểu như thế nào? Vô nghĩa! Nhưng mệnh đề chính (hoặc mệnh đề độc lập) thì có thể đứng riêng một mình. Bạn sẽ hiểu rõ ý nếu có người nói rằng: “Hello! Ram went swimming.”Liên từ phụ thuộc luôn luôn đứng ở đầu mệnh đề phụ thuộc. Nó “giới thiệu” mệnh đề phụ thuộc. Tuy nhiên, mệnh đề phụ thuộc đôi khi cũng có thể đứng sau hoặc trước mệnh đề chính. Do vậy trong tiếng Anh cũng có thể có hai cấu trúc sau: Ram went swimming although it was raining.Although it was raining, Ram went swimming
Kiến thức nâng cao về Liên Từ trong tiếng anh:
Ngoài 2 loại liên từ (Liên từ phụ hợp-ordinating conjunction và Liên từ tương quan-correlative conjunctions) chúng ta đã học ở Level 250-500, hôm nay tôi muốn cung cấp thêm một loại liên từ nữa- chủ điểm hay xuất hiện nhất trong luyện thi TOEIC. Liên từ này được gọi là Liên từ tương hợp (Subordinating Conjunctions). Sau đây là một số loại liên từ tương hợp. Chú ý rằng, sau những liên từ này là một mệnh đề. Đọc thêm về Câu điều kiện trong tiếng anh
Diễn tả thời gian
- While: she was eating while her husband was fixing his car
- When: when you develop products, it is important to conduct a market research
- Since: he has served this company since he graduated
- Before: Before you leave the office, remember to turn off all the lights
- After: After he returned to the office, he got a private phone call
- As soon as: As soon as I come home, please let her know
Diễn tả lý do
- Because: Because it was submitted late, the report was returned
- Since: Since you left him, he is now addicted to wine
- As: The economy added 10,000 jobs in the second quarter as ber domestic demands encouraged companies to hire more workers
Diễn tả sự nhượng bộ: Although/ though/even he is inexperienced, he is still appreciated by the whole staff
Diễn tả điều kiện:
- If/once: If you want to see him, call me any time
- Unless: Unless he calls, I will leave right away
- As long as (miễn là): he agrees to take the job as long as the salary is high
- Provided that/ providing: I will lend him money provided that he pays me on time
Diễn tả mục đích: She buys a lovely doll so that/in order that her daughter can play with it at home
Diễn tả sự đối lập: While/whereas: she keeps spending much money while her parents try to earn one single penny.
Một số liên từ thường gặp khi học tiếng anh:
Liên từ đẳng lập ( Liên từ song song )
Liên từ phụ thuộc ( Liên từ chính phụ)
AND
Ví dụ: She is a good and loyal wife.
I have many books and notebooks.
BOTH ... AND
Ví dụ: She is both good and loyal. hoc tieng anh
They learn both English and French.
AS WELL AS
Ví dụ: He has experience as well as knowledge.
NO LESS THAN
Ví dụ: You no less than he are very rich.
NOT ONLY ... BUT (ALSO)
Ví dụ: He learns not only English but but (also) Chinese.
I like playing not only tennis but (also) football.
OR
Ví dụ: Hurry up, or you will be late.
EITHER...OR
Ví dụ: He isn't either good or kind.
I don't have either books or notebooks.
NEITHER ... NOR
Ví dụ: He drinks neither wine nor beer.
She has neither husband nor children.
The weather is nice, so we go to the beach
Because I didn't study hard, I failed the exam
She is a beautiful girl, but she isn't really generous
Because you wanted to play, so you can play for 5 minute and rest for only 3 minute but that will mean that you have to go home late