Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
3Fe + 2O2 → Fe3O4
2KNO3 → 2KNO2 + O2
2Al + 3Cl2 → 2AlCl3
Na2O + H2O → 2NaOH
SO2 + H2O → H2SO3
2KClO3 → 2KCl + 3O2
a) Ý nghĩa:
- Tạo nên từ 3 nguyên tố: Na, S, O
- Gồm 2Na, 1S, 4O
- PTK = 23 x 2 + 32 + 16 x 4 = 142 đvC
b) Ý nghĩa:
- Tạo nên từ 3 nguyên tố: Al, N, O
- Gồm 1Al, 3N, 9O
- PTK = 27 + 14 x 3 + 16 x 9 = 213 đvC
a)-Gồm 3 nguyên tử Na,S,O tạo nên
-Có 2 phân tử Na.1 phân tử S và 4 phân tử O trong 1 phân tử
-PTK=142 đvC
b)-Gồm 3 nguyên tử Al,N,O tạo nên
-Có 1 phân tử Al,3 phân tử N và 9 phân tử Oxi trong 1 phân tử
-PTK=213 đvC
Chúc bạn học tốt
Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
a) 5P + \(4O_2\)\(\rightarrow2P_2O_5\)
b) 3Fe + \(2O_2\rightarrow Fe_3O_4\)
c) Zn + \(2HCl\rightarrow ZnCl_2\)+ H2
d)2KClO3\(\rightarrow\)2KCl + 3O2
e) 2Al +\(3H_2SO_4\rightarrow\)\(Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
f)CuO + \(CO\rightarrow Cu+CO_2\)
Phương trình a và b thêm nhiệt độ vào nhé cậu.
Em có thể viết mũi tên nhiệt độ bằng cách vào mục gõ công thức toán học. Rồi chọn biểu công cụ hỗ trợ như dưới ảnh
Bài 1 :
CH4 có nghĩa là 1 phân tử mê tan
O2 có nghãi là 1 phân tử khí oxi
C6H12O6 có nghãi là 1 phân tử đường glucozo
C2H5OH có nghĩa là 1 phân tử Etanol
Bài 2 :
a) Đặt CTHH TQ là : \(Znx\left(PO4\right)y\)
ta có : x . II = y .III
=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{III}{II}=\dfrac{3}{2}\)
=> CTHH là Zn3(Po4)2
PTK\(_{Zn3\left(PO4\right)2}=65.3+2.\left(31+16.4\right)=385\left(\text{đ}vc\right)\)
b) c) d) e) tương tự
Bài 3 :
CTHH viết sai là :
Cl -> Cl2
\(K2->K\)
\(NaCO3->Na2CO3\)
\(MgNO3->Mg\left(NO3\right)2\)
Bài 1:
\(CH_4\) : mêtan
O2 :khí Oxy
C6H12O6 : Glucose
Bài 2:
a) Zn3 (PO4)2 ==> PTK= 3. 65+2.(31+4.16)=385 (đvC)
b) H2SO4 ==> PTK=2.1+32+4.16=128(đvC)
c) Fe2O3 ==> PTK= 2.56+3.16=160(đvC)
d)MgCO3 ==> PTK= 24+12+3.16=84(đvC)
e)Al(OH)3 ==> PTK= 27+3.(16+1)=78(đvC)
bài 3:
Sai: ClK2 -->ClK
NaCO3 ----> Na2CO3
MgNO3 ---->Mg(NO3)2 Đúng:
K2O,
AL2(CO3)3 ,
ZnO , FEO , CACO3 , KNO3 , NAOH , CUCL2 , AL2O3 , SO2 , H2S
ok
a, C + O2 -> CO2 (phản ứng hóa hợp)
b, 2KClO3 -> 2KCl + 3O2 (phản ứng phân hủy)
c, H2 + O2 -> H2O (phản ứng hóa hợp)
d, H2 + CuO -> Cu + H2O (phản ứng thế)
e, Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu (phản ứng thế)
f, 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2 (phản ứng thế)
a) Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
b) Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2
c) 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
d) 2Al + 3Cl2 → 2AlCl3
e) 2Fe(OH)3 + 3H2SO4 ----> Fe2(SO4)3 + 6H2O
g) 2KMnO4 + 16HCl ---->2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
a) Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
b) Fe2O3 + 3CO \(\underrightarrow{to}\) 2Fe + 3CO2
c) 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
d) 2Al + 3Cl2 \(\underrightarrow{to}\) 2AlCl3
e) 2Fe(OH)3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O
g) 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
1) Hoàn thành phương trình hóa học mỗi phản ứng hóa học sau:
a. Fe2O3 + 3CO2 -----> 2Fe + 3CO2
b. 2Al + Fe2O3 ------> 2Fe + Al2O3
c. AlCl3 + 3NaOH -----> Al(OH)3 + 3NaCl
d. Mg + PbCl2 ------> MgCl2 + Pb
2)
a. Khối lượng của 0,01 mol lưu huỳnh là: mS = 0,01 x 32 = 0,32 gam
b. Thể tích của 0,25 mol nitơ: VN2(đktc) = 0,25 x 22,4 = 5,6 lít
c. Số mol của 9,8 gam CaO: nCaO = 9,8 / 56 = 0,175 mol
1. a) Fe2O3 + 3CO = 2Fe + 3CO2
b) 2Al + Fe2O3 = 2Fe + Al2O3
c) AlCl3 + 3NaOH = Al(OH)3 + 3NaCl
d) 2Mg + PbCl2 = 2MgCl + Pb
2. a) mSO2 = 0,01.64 = 0,64 (g)
b) VN2 = 0,25.22,4 = 5,6 (l)
c) nCaO = 9,8/56 = 0,175 (mol)
a) \(3Fe+2O_2\rightarrow Fe_3O_4\)
b) \(2KNO_3\rightarrow2KNO_2+O_2\)
c)\(2Al+3Cl_2\rightarrow2AlCl_3\)
d) \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
e) \(2KClO_3\rightarrow2KCl+3O_2\)
a. 4KClO3 \(\rightarrow\) KCl + 3KClO4
b. 4CuFeS2 + 9O2 \(\rightarrow\) 2Cu2S + 2Fe2O3 + 6SO2
c. 3Cl2 + 6KOH \(\rightarrow\) 5KCl + KClO3 + 3H2O
d. 6P + 5KClO3 \(\rightarrow\) 3P2O5 + 5KCl
e.2Al + 6H2SO4 \(\rightarrow\) Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
f. Fe + 4HNO3 \(\rightarrow\) Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
g.MnO2 + 4HCl \(\rightarrow\) MnCl2 + Cl2 + 2H2O
a/ CTHH Fe cho biết:
-Tạo nên từ 1 NTHH: Fe
-Có 1 nguyên tử Fe
-PTK = 56 đvC
b/ CTHH Al2O3 cho biết:
-Tạo nên từ 2 NTHH: Al và O
-Có 2 nguyên tử Al liên kết với 3 nguyên tử O
-PTK = 2.27+3.16 = 102 đvC
c/ CTHH SO2 cho biết:
-Tạo nên từ 2 NTHH: S và O
-Có 1 nguyên tử S liên kết với 2 nguyên tử O
-PTK = 32 + 2.16 = 64 đvC
d/ CTHH N2 cho biết:
-Tạo nên từ 1 NTHH: N
-Có hai nguyên tử N liên kết vs nhau
-PTK = 2.14 = 28 đvC
e/ CTHH KClO3 cho biết:
-Tạo nên từ 3 NTHH: K; Cl; O
-Có 1 nguyên tử K; 1 nguyên tử Cl; ba nguyên tử O liên kết với nhau
-PTK = 39 + 35,5 + 3.16 = 112,5 đvC
a/ CTHH Fe cho biết:
-Tạo nên từ 1 Nguyên tố hóa học: Fe
-Có 1 nguyên tử Fe
-PTK = 56 đvC
b/ CTHH Al2O3 cho biết:
-Tạo nên từ 2 Nguyên tố hóa học : Al và O
-Có 2 nguyên tử Al liên kết với 3 nguyên tử O
-PTK = 2.27+3.16 = 102 đvC
c/ CTHH SO2 cho biết:
-Tạo nên từ 2 Nguyên tố hóa học : S và O
-Có 1 nguyên tử S liên kết với 2 nguyên tử O
-PTK = 32 + 2.16 = 64 đvC
d/ CTHH N2 cho biết:
-Tạo nên từ 1 Nguyên tố hóa học : N
-Có hai nguyên tử N liên kết vs nhau
-PTK = 2.14 = 28 đvC
e/ CTHH KClO3 cho biết:
-Tạo nên từ 3 Nguyên tố hóa học : K; Cl; O
-Có 1 nguyên tử K; 1 nguyên tử Cl; ba nguyên tử O liên kết với nhau
-PTK = 39 + 35,5 + 3.16 = 112,5 đvC