Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một chu kì và trong một nhóm SVIP
I. CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ NHÓM A
- Các nguyên tố trong cùng một nhóm A có số electron hóa trị giống nhau (trừ He) nên có tính chất hóa học tương tự nhau.
- Sau mỗi chu kì, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tố nhóm A được lặp lại tạo nên sự biến đổi tuần hoàn về tính chất.
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm A
Nhóm | Chu kì | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | |
IA | H 1s1 | Li 2s1 | Na 3s1 | K 4s1 | Rb 5s1 | Cs 6s1 | Fr 7s1 |
IIA | Be 2s2 | Mg 3s2 | Ca 4s2 | Sr 5s2 | Ba 6s2 | Ra 7s2 | |
IIIA | B 2s22p1 | Al 3s23p1 | Ga 4s24p1 | In 5s25p1 | Tl 6s26p1 | ||
IVA | C 2s22p2 | Si 3s23p2 | Ge 4s24p2 | Sn 5s25p2 | Pb 6s26p2 | ||
VA | N 2s22p3 | P 3s23p3 | As 4s24p3 | Sb 5s25p3 | Bi 6s26p3 | ||
VIA | O 2s22p4 | S 3s23p4 | Se 4s24p4 | Te 5s25p4 | Po 6s26p4 | ||
VIIA | F 2s22p5 | Cl 3s23p5 | Br 4s24p5 | I 5s25p5 | At 6s26p5 | ||
VIIIA | He 1s2 | Ne 2s22p6 | Ar 3s23p6 | Kr 4s24p6 | Xe 5s25p6 | Rn 6s26p6 |
Câu hỏi:
@205755234150@
II. BÁN KÍNH NGUYÊN TỬ
Theo chiều tăng của điện tích hạt nhân:
- Trong chu kì, bán kính nguyên tử giảm dần do electron lớp ngoài bị hút mạnh hơn vào hạt nhân.
- Trong nhóm A, bán kính nguyên tử tăng dần do số lớp electron tăng, làm giảm ảnh hưởng của lực hút hạt nhân lên electron lớp ngoài.
Bán kính nguyên tử được ước lượng bằng một nửa khoảng cách giữa hai hạt nhân nguyên tử gần nhau nhất trong phân tử có hai nguyên tử giống nhau hoặc tinh thể.
Câu hỏi:
@205755236184@
III. ĐỘ ÂM ĐIỆN
Theo chiều tăng của điện tích hạt nhân:
- Trong chu kì, độ âm điện tăng do hạt nhân hút electron mạnh hơn.
- Trong nhóm A, độ âm điện giảm vì số lớp electron tăng dẫn đến giảm lực hút từ hạt nhân lên các electron.
- Độ âm điện (𝛘) là đại lượng đặc trưng cho khả năng hút electron của nguyên tử khi hình thành liên kết hóa học.
- Nguyên tử có độ âm điện thấp có xu hướng mất electron, còn nguyên tử có độ âm điện cao có xu hướng nhận electron khi tham gia liên kết.
Bảng giá trị độ âm điện tương đối theo L. C. Pauling
Chu kì | Nhóm | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
IA | IIA | IIIA | IVA | VA | VIA | VIIA | |
1 | H 2,20 | ||||||
2 | Li 0,98 | Be 1,57 | B 2,04 | C 2,55 | N 3,04 | O 3,44 | F 3,98 |
3 | Na 0,93 | Mg 1,31 | Al 1,61 | Si 1,90 | P 2,19 | S 2,58 | Cl 3,16 |
4 | K 0,82 | Ca 1,00 | Ga 1,81 | Ge 2,01 | As 2,18 | Se 2,55 | Br 2,96 |
5 | Rb 0,82 | Sr 0,95 | In 1,78 | Sn 1,96 | Sb 2,05 | Te 2,10 | I 2,66 |
6 | Cs 0,79 | Ba 0,89 | Tl 1,62 | Pb 2,33 | Bi 2,02 | Po 2,00 | At 2,20 |
Câu hỏi:
@205755237671@
IV. TÍNH KIM LOẠI VÀ TÍNH PHI KIM
1. Khái niệm
- Tính kim loại đặc trưng cho khả năng nhường electron của nguyên tử.
- Tính phi kim đặc trưng cho khả năng nhận electron của nguyên tử.
Nguyên tử càng dễ nhường electron thì tính kim loại càng mạnh, càng dễ nhận electron thì tính phi kim càng mạnh.
2. Sự biến đổi tính kim loại, tính phi kim
Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân:
- Trong chu kì, tính kim loại giảm dần và tính phi kim tăng dần do bán kính nguyên tử giảm làm nguyên tử khó nhường và dễ nhận electron hơn.
- Trong nhóm A, tính kim loại tăng dần và tính phi kim giảm dần do bán kính nguyên tử tăng làm nguyên tử dễ nhường và khó nhận electron hơn.
⚡THÍ NGHIỆM 1 (So sánh tính kim loại của sodium và magnesium)
- Cho mẩu Na vào chậu thủy tinh chứa nước và vài giọt dung dịch phenolphthalein.
- Cho mẩu Mg vào chậu thủy tinh chứa nước và vài giọt dung dịch phenolphthalein.
Câu hỏi:
@205758117557@
⚡THÍ NGHIỆM 2 (So sánh tính phi kim của chlorine và iodine)
- Thêm vài giọt nước chlorine vào dung dịch potassium iodine.
Câu hỏi:
@205758303543@
Bạn có thể đăng câu hỏi về bài học này ở đây