Bài học cùng chủ đề
- Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố, thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì và nhóm (phần 1)
- Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố, thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì và nhóm (phần 2)
- Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố, thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì và nhóm
- Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố, thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì và nhóm (Phần 1)
- Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố, thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì và nhóm (Phần 2)
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố, thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì và nhóm SVIP
1. BÁN KÍNH NGUYÊN TỬ
Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân;
- Trong chu kì, bán kính nguyên tử giảm dần do electron lớp ngoài bị hút mạnh hơn vào hạt nhân.
- Trong nhóm A, bán kính nguyên tử tăng dần do số lớp electron tăng, làm giảm ảnh hưởng của lực hút hạt nhân lên electron lớp ngoài.
Câu hỏi:
@205755236184@
2. ĐỘ ÂM ĐIỆN
Theo chiều tăng của điện tích hạt nhân:
- Trong chu kì, độ âm điện tăng do hạt nhân hút electron mạnh hơn.
- Trong nhóm A, độ âm điện giảm vì số lớp electron tăng dẫn đến giảm lực hút từ hạt nhân lên các electron.
- Độ âm điện (𝛘) là đại lượng đặc trưng cho khả năng hút electron của nguyên tử khi hình thành liên kết hóa học.
Bảng giá trị độ âm điện tương đối theo L. C. Pauling
Chu kì | Nhóm | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
IA | IIA | IIIA | IVA | VA | VIA | VIIA | |
1 | H 2,20 | ||||||
2 | Li 0,98 | Be 1,57 | B 2,04 | C 2,55 | N 3,04 | O 3,44 | F 3,98 |
3 | Na 0,93 | Mg 1,31 | Al 1,61 | Si 1,90 | P 2,19 | S 2,58 | Cl 3,16 |
4 | K 0,82 | Ca 1,00 | Ga 1,81 | Ge 2,01 | As 2,18 | Se 2,55 | Br 2,96 |
5 | Rb 0,82 | Sr 0,95 | In 1,78 | Sn 1,96 | Sb 2,05 | Te 2,10 | I 2,66 |
6 | Cs 0,79 | Ba 0,89 | Tl 1,62 | Pb 2,33 | Bi 2,02 | Po 2,00 | At 2,20 |
Câu hỏi:
@205755237671@
3. TÍNH KIM LOẠI, TÍNH PHI KIM
Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân:
- Trong chu kì, tính kim loại giảm dần và tính phi kim tăng dần do lực hút giữa hạt nhân với các electron tăng.
- Trong nhóm A, tính kim loại tăng dần và tính phi kim giảm dần do lực hút giữa hạt nhân với các electron giảm.
- Tính kim loại đặc trưng cho khả năng nhường electron của nguyên tử.
Ví dụ: Nguyên tử sodium dễ dàng nhường đi 1 electron để tạo thành ion Na+.
- Tính phi kim đặc trưng cho khả năng nhận electron của nguyên tử.
Ví dụ: Nguyên tử chlorine dễ dàng nhận thêm 1 electron để tạo thành ion Cl-.
4. TÍNH ACID - BASE CỦA OXIDE VÀ HYDROXIDE
Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính base của oxide và hydroxide giảm dần, trong khi tính acid tăng dần.
ính acid - base của oxide và hydroxide ứng với hóa trị cao nhất của các nguyên tố chu kì 3
Na2O | basic oxide | NaOH | base mạnh |
MgO | basic oxide | Mg(OH)2 | base yếu |
Al2O3 | oxide lưỡng tính | Al(OH)3 | hydroxide lưỡng tính |
SiO2 | acidic oxide | H2SiO3 | acid yếu |
P2O5 | acidic oxide | H3PO4 | acid trung bình |
SO3 | acidic oxide | H2SO4 | acid mạnh |
Cr2O7 | acidic oxide | HClO4 | acid rất |
Bạn có thể đăng câu hỏi về bài học này ở đây