Bài học cùng chủ đề
- Thực hiện được phép cộng, phép trừ hai số thập phân
- Thực hiện được phép nhân một số với số thập phân có không quá hai chữ số ở dạng : a, b và 0,ab
- Thực hiện được phép chia một số với số thập phân có không quá hai chữ số khác không ở dạng: a, b và 0,ab
- Vận dụng được tính chất của các phép tính với số thập phân và quan hệ giữa các phép tính đó trong thực hành tính toán
- Thực hiện được phép nhân, chia nhẩm một số thập phân với (cho) 10; 100; 1000;... hoặc với (cho) 0,1; 0,01; 0,001;...
- Giải quyết vấn đề gắn với việc giải các bài toán (có một hoặc một vài bước tính) liên quan đến các phép tính với các số thập phân
- Tính giá trị biểu thức liên quan đến số thập phân
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Vận dụng được tính chất của các phép tính với số thập phân và quan hệ giữa các phép tính đó trong thực hành tính toán SVIP
Tính bằng cách thuận tiện:
10,21 + 14,55 + 2,45
= + ( + )
= +
=
Cho a = 8,1, b = 2,8, c = 5,2.
Khi đó:
(a + b) + c = ( + ) +
= +
=
a + (b + c) = + ( + )
= +
=
Từ kết quả trên ta thấy:
(a + b) + c a + (b + c)
Bài toán: Sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp để tính nhanh: 3,8 + 8,42 + 1,2
Sắp xếp các dòng theo thứ tự đúng để được lời giải của bài toán trên.
- = 13,42
- = 5 + 8,42
- = (3,8 + 1,2) + 8,42
- 3,8 + 8,42 + 1,2
Tính bằng cách thuận tiện:
8,1 + 13,6 + 23,9 + 5,4
=
=
=
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
a | b | c | (a × b) × c | a × (b × c) |
0,7 | 0,8 | 0,3 | ||
0,4 | 0,2 | 0,6 |
Ta thấy (a × b) × c a × (b × c).
Tính bằng cách thuận tiện:
0,2 × 1,08 × 5
= 1,08 × ( × )
= 1,08 ×
=
So sánh:
0,15 × 2,3 2,3 × 0,15
(8,86 × 1,5) × 2 8,86 × (1,5 × 2)
Tính bằng cách thuận tiện:
0,25 × 9,8 × 4
= (0,25 × ) ×
= ×
=
0,32 × 0,2 × 5
= × (0,2 × )
= ×
=
Tính bằng cách thuận tiện:
0,5 × 6,88 × 20
= (0,5 × ) ×
= ×
=
1,23 × 2 × 0,5
= × (2 × )
= ×
=
Tính bằng cách thuận tiện:
8,93 − (2,93 + 1,3)
= − −
= −
=