Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Tự luận (3,0 điểm) SVIP
(1 điểm)
Đồng có điện trở suất ở 20 oC là 1,69.10-8 Ω.m và có hệ số nhiệt điện trở là 4,3.10-3 K-1.
a) Tính điện trở suất của đồng khi nhiệt độ tăng lên đến 140 oC.
b) Khi điện trở suất của đồng có giá trị là 3,1434.10-8 Ωm thì đồng có nhiệt độ bằng bao nhiêu?
Hướng dẫn giải:
a) Điện trở suất của kim loại tăng theo nhiệt độ gần đúng theo hàm bậc nhất.
\[\rho ={{\rho }_{0}}.[1+\alpha (t-{{t}_{0}})]=1,{{69.10}^{-8}}.[1+4,{{3.10}^{-3}}.(140-20)]=2,{{56.10}^{-8}}\] Ω.m
b) Ta có: \[\rho ={{\rho }_{0}}.[1+\alpha (t-{{t}_{0}})]\]
\[\to t=\left( \frac{\rho }{{{\rho }_{0}}}-1 \right)\frac{1}{\alpha }+{{t}_{0}}=\left( \frac{3,{{1434.10}^{-8}}}{1,{{69.10}^{-8}}}-1 \right).\frac{1}{4,{{3.10}^{-3}}}+20=220\] oC
(1 điểm)
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Biết \[{{R}_{2}}=2\] Ω; \[{{R}_{3}}=3\] Ω. Khi K mở, vôn kế chỉ 6 V. Khi K đóng, vôn kế chỉ 5,6 V và ampe kế chỉ 2 A.
a) Tính suất điện động và điện trở trong của nguồn điện.
b) Tính \[{{R}_{1}}\] và cường độ dòng điện qua \[{{R}_{2}}\] và \[{{R}_{3}}\].
Hướng dẫn giải:
a) Khi K mở, vôn kế chỉ 6 V. Suy ra \[\xi =6\] V.
Khi K đóng, vôn kế chỉ 5,6 V và ampe kế chỉ 2 A.
Số chỉ của vôn kế khi K đóng chính là hiệu điện thế mạch ngoài.
Ta có: \[U=\xi -I.r=5,6=6-2.r\to r=0,2\] Ω.
b) Vì \[{{R}_{2}}\] song song với \[{{R}_{3}}\] nên
\[{{R}_{23}}=\frac{{{R}_{2}}.{{R}_{3}}}{{{R}_{2}}+{{R}_{3}}}=\frac{2.3}{2+3}=1,2\] Ω
Điện trở tương đương mạch ngoài là
\[{{R}_{td}}={{R}_{1}}+{{R}_{23}}={{R}_{1}}+1,2\]
Ta có \[U=I.{{R}_{td}}\to {{R}_{td}}=\frac{U}{I}=\frac{5,6}{2}=2,8\] Ω
Suy ra \[{{R}_{1}}={{R}_{td}}-1,2=2,8-1,2=1,6\] Ω
Hiệu điện thế hai đầu \[{{R}_{23}}\] là
\[{{U}_{23}}={{U}_{2}}={{U}_{3}}=I.{{R}_{23}}=2.1,2=2,4\] V
Cường độ dòng điện qua \[{{R}_{2}}\] và \[{{R}_{3}}\] lần lượt là
\[{{I}_{2}}=\frac{{{U}_{2}}}{{{R}_{2}}}=\frac{2,4}{2}=1,2\] A
\[{{I}_{3}}=\frac{{{U}_{3}}}{{{R}_{3}}}=\frac{2,4}{3}=0,8\] A
(1 điểm)
Một quạt đện có ghi 220 V – 75 W được mắc vào hiệu điện thế 220 V.
a) Tính điện năng mà quạt đã tiêu thụ trong 4 giờ.
b) Quạt này có hiệu suất 80%. Tính phần năng lượng mà quạt đã chuyển hóa thành cơ năng có ích trong thời gian trên.
Hướng dẫn giải:
a) Điện năng mà quạt đã tiêu thụ trong 4 giờ là
\[A=P.t=75.4.60.60=1080000\] J = 1080 kJ
b) Ta có: \[H=\frac{{{A}_{i}}}{{{A}_{tp}}}.100%\]
\(\rarr A_{i}=A_{tp}.\frac{H}{100\%}=1080.\frac{80}{100}=864\) kJ