Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Tính theo phương trình hóa học SVIP
I. XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG, SỐ MOL CỦA CHẤT PHẢN ỨNG VÀ SẢN PHẨM TRONG PHẢN ỨNG HÓA HỌC
- Bước 1: Viết phương trình hóa học.
- Bước 2: Tính số mol chất đã biết.
- Bước 3: Dựa vào phương trình hóa học và số mol chất đã biết để tìm số mol của các chất còn lại.
- Bước 4: Xác định khối lượng hoặc thể tích của chất theo yêu cầu.
Ví dụ: Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam zinc (Zn) trong dung dịch hydrochloric acid.
\(Zn+2HCl\rarr ZnCl_2+H_2\)
Tính khối lượng hydrochloric acid cần dùng và thể tích khí H2 thu được (đkc).
Hướng dẫn giải:
- Phương trình hóa học.
\(Zn+2HCl\rarr ZnCl_2+H_2\)
- Số mol của zinc (Zn):
\(n_{Zn}=\frac{m}{M}=\frac{6,5}{65}=0,1\) mol
- Theo phương trình hóa học:
\(Zn+2HCl\rarr ZnCl_2+H_2\)
Tỉ lệ số nguyên tử, phân tử chính là tỉ lệ số mol của các chất trong phản ứng:
⇒ Vậy, 0,1 mol Zn tác dụng được với 0,2 mol HCl và tạo thành 0,1 mol H2.
- Khối lượng hydrochloric acid cần dùng là:
\(m_{HCl}=n.M=0,2.\left(35,5+1\right)=7,3\) gam
- Thể tích khí hydrogen (đkc) thu được là:
\(V_{H_2}=n.24,79=0,1.24,79=2,479\) L
Câu hỏi:
@205873495210@@205873496406@
II. HIỆU SUẤT PHẢN ỨNG
1. Chất phản ứng hết, chất phản ứng dư
- Chất phản ứng hết là chất không còn sau khi phản ứng kết thúc.
- Chất phản ứng dư là chất còn lại sau khi kết thúc phản ứng.
- Lượng chất sản phẩm tạo thành được tính theo chất phản ứng hết.
Ví dụ: Hòa tan zinc (Zn) trong dung dịch hydrochloric acid.
- 1 nguyên tử Zn phản ứng vừa đủ với 2 phân tử HCl, tạo ra 1 phân tử ZnCl2 và 1 phân tử H2.
- Nếu có 2 nguyên tử Zn phản ứng với 2 phân tử HCl thì:
+ HCl sẽ phản ứng hết (do 2 phân tử HCl chỉ đủ cho 1 nguyên tử Zn).
+ Còn 1 nguyên tử Zn dư sau phản ứng.
2. Hiệu suất phản ứng
- Hiệu suất phản ứng (H) là tỉ số giữa lượng sản phẩm thu được thực tế so với lượng sản phẩm tính theo lí thuyết.
- Công thức:
\(H=\frac{m_{tt}}{m_{lt}}.100\left(\%\right)\)
Trong đó:
+ mlt là khối lượng sản phẩm tính theo lý thuyết.
+ mtt là khối lượng sản phẩm thu được thực tế.
- Hiệu suất phản ứng thường < 100% do phản ứng xảy ra không hoàn toàn. Nếu H = 100% thì phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Ví dụ: Cho 8 gam iron(III) oxide (Fe2O3) tác dụng với khí carbon monoxide (CO) ở nhiệt độ cao, thu được 4,2 gam iron (Fe).
Phản ứng xảy ra như sau:
\(Fe_2O_3+3CO\rarr2Fe+3CO_2\)
Tính hiệu suất phản ứng.
Hướng dẫn giải:
Bước 1: Tính khối lượng Fe thu được theo lý thuyết.
- Số mol của Fe2O3 trước phản ứng:
\(n_{Fe_2O_3}=\frac{m}{M}=\frac{8}{56.2+16.3}=0,05\) mol
- Theo phương trình hóa học:
⇒ 1 mol Fe2O3 tạo thành 2 mol Fe.
⇒ 0,05 mol Fe2O3 tạo thành 0,1 mol Fe.
- Khối lượng của 0,1 mol Fe tạo thành sau phản ứng:
\(m_{Fe}=n.M=0,1.56=5,6\) gam
Bước 2: Tính hiệu suất phản ứng.
\(H=\frac{m^{^{\prime}}}{m}.100=\frac{4,2}{5,6}.100=75\%\)
Câu hỏi:
@205874726928@@205874727101@
Bạn có thể đăng câu hỏi về bài học này ở đây