Bài học cùng chủ đề
- Phương trình bậc hai một ẩn (phần 1)
- Phương trình bậc hai một ẩn (phần 2)
- Tính giá trị biểu thức đối xứng chứa hai nghiệm của phương trình bậc hai (phần 1)
- Tính giá trị biểu thức đối xứng chứa hai nghiệm của phương trình bậc hai (phần 2)
- Xét dấu các nghiệm của phương trình bậc hai
- Định lí đảo Vi-ét và ứng dụng
- Giải phương trình bậc nhất, bậc hai một ẩn
- Phương trình bậc hai một ẩn có chứa tham số
- Hệ thức Vi-ét và ứng dụng (phần 1)
- Hệ thức Vi-ét và ứng dụng (phần 2)
- Tìm các giá trị của tham số để các nghiệm của phương trình thỏa mãn điều kiện đã cho (phần 1)
- Tìm các giá trị của tham số để các nghiệm của phương trình thỏa mãn điều kiện đã cho (phần 2)
- Tìm các giá trị của tham số để các nghiệm của phương trình thả mãn điều kiện đã cho (phần 3)
- Tìm các giá trị của tham số để các nghiệm của phương trình thỏa mãn điều kiện đã cho (phần 4)
- Tìm các giá trị của tham số để các nghiệm của phương trình thỏa mãn điều kiệ đã cho (phần 5)
- Tìm hệ thức liên hệ giữa các nghiệm không phụ thuộc vào tham số
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Tìm các giá trị của tham số để các nghiệm của phương trình thỏa mãn điều kiện đã cho (phần 2) SVIP
Tải đề xuống bằng file Word
Cho phương trình \(x^2-2\left(m-1\right)x+2m-5=0\).
a) Chứng minh phương trình luôn có nghiệm.
b) Tìm m để phương trình có tổng hai nghiệm bằng 6.
Hướng dẫn giải:
a) \(\Delta'=\left(m-2\right)^2+2>0,\forall m\). Phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt.
b) Theo Viet hai nghiệm của phương trình thỏa mãn \(x_1+x_2=2\left(m-1\right)\).
Nếu hai nghiệm của phương trình có tổng bằng 6 thì \(2\left(m-1\right)=6\Leftrightarrow m=4\).
Đảo lại, nếu m = 4 thì phương trình đã cho là \(x^2-6x+3=0\Leftrightarrow x=3\pm\sqrt{6}\) thỏa mãn điều kiện tổng hai nghiệm bằng 6.
Cho phương trình \(x^2-mx-2\left(m^2+8\right)=0\). Tìm m để phương trình có hai nghiệm thỏa mãn \(x_1^2+x_2^2=52\)
Hướng dẫn giải:
Phương trình luôn có 2 nghiệm phân biệt vì có \(\Delta=m^2+8\left(m^2+8\right)>0,\forall m\).
Ta có \(x_1^2+x_2^2=\left(x_1+x_2\right)^2-2x_1x_2\) nên theo Viet thì
\(x_1^2+x_2^2=m^2+4\left(m^2+8\right)=5m^2+32\)
Yêu cầu bài toán được thực hiện khi \(5m^2+32=52\Leftrightarrow m=\pm2\)
Tìm m để mỗi phương trình sau có hai nghiệm hơn kém nhau 1 đơn vị:
a) \(x^2+5x+m=0\).
b) \(x^2+mx+2=0\).
c) \(x^2-\left(2m+3\right)x+4m+2=0\).
Hướng dẫn giải:
a) Theo Viet , m phải làm cho hệ phương trình hai ẩn \(x_1,x_2\)sau đây có nghiệm
\(\left\{{}\begin{matrix}x_1-x_2=1\\x_1+x_2=-5\\x_1x_2=m\end{matrix}\right.\)
Hệ hai phương trình đầu có nghiệm \(x_1=-2,x_2=-3\). Hệ sẽ có nghiệm khi và chỉ khi \(x_1=-2,x_2=-3\) thỏa mãn phương trình cuối tức là \(m=6\).
b) Nếu yêu cầu bài toán được thực hiện thì theo Viet có \(\left\{{}\begin{matrix}x_1-x_2=1\\x_1+x_2=-m\\x_1x_2=2\end{matrix}\right.\)
Sử dụng hằng đẳng thức \(\left(x_1+x_2\right)^2-\left(x_1-x_2\right)^2=4x_1x_2\) ta được phương trình
\(\left(-m\right)^2-1^2=8\Leftrightarrow m^2=9\Leftrightarrow m=\pm3\).
Đảo lại, nếu \(m=3\)thì phương trình đã cho là \(x^2+3x+2=0\)có 2 nghiệm \(x_1=-1\),
\(x_2=-2\) hơn kém nhau 1 đơn vị.
Nếu \(m=-3\)thì phương trình đã cho là \(x^2-3x+2=0\)có 2 nghiệm \(x_1=2\), \(x_2=1\)
cũng hơn kém nhau 1 đơn vị.
c) Giải tương tự a) có \(m=0;m=1\)
Tìm các giá trị của tham số m để mỗi phương trình sau có hai nghiệm, trong đó một nghiệm gấp đôi nghiệm kia:
a) \(x^2+6x+m=0\).
b) \(x^2+mx+8=0\).
c) \(mx^2-3x+2=0\).
Hướng dẫn giải:
a) Theo Viet và giả thiết ta có \(\left\{{}\begin{matrix}x_1=2x_2\\x_1+x_2=-6\\x_1x_2=m\end{matrix}\right.\). Giải hệ này ta được
\(x_1=-4,x_2=-2,m=8\)
b) \(\left\{{}\begin{matrix}x_1=2x_2\\x_1+x_2=-m\\x_1x_2=8\end{matrix}\right.\). Từ đó \(m=\pm6\)
c) \(\left\{{}\begin{matrix}x_1=2x_2\\x_1+x_2=\dfrac{3}{m}\\x_1x_2=\dfrac{2}{m}\end{matrix}\right.\). Từ đó \(m=1\)
(Bắc Giang)
Cho phương trình \(x^2-2\left(3-m\right)x-4-m^2=0\) . Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt thỏa mãn điều kiện \(\left|\left|x_1\right|-\left|x_2\right|\right|=6\).
Hướng dẫn giải:
Phương trình có 2 nghiệm phân biệt (trái dấu - do a và c trái dấu). Theo Viet
\(\left\{{}\begin{matrix}x_1+x_2=2\left(3-m\right)\\x_1x_2=-4-m^2\end{matrix}\right.\)
Do đó \(\left|\left|x_1\right|-\left|x_2\right|\right|=6\Leftrightarrow\left(\left|x_1\right|-\left|x_2\right|\right)^2=36\)
\(\Leftrightarrow x_1^2+x_2^2-2\left|x_1x_2\right|=36\)
\(\Leftrightarrow\left(x_1+x_2\right)^2-2x_1x_2-2\left|x_1x_2\right|=36\)
\(\Leftrightarrow4\left(3-m\right)^2-2\left(-4-m^2\right)-2\left|-4-m^2\right|=36\)
\(\Leftrightarrow\left(3-m\right)^2=9\Leftrightarrow m=0;m=6\)
Đáp số: \(m=0;m=6\)
(Bắc Giang)
Cho phương trình \(x^2-\left(m^2+3\right)x+2m^2+2=0\). Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt lớn hơn 1.
Hướng dẫn giải:
Theo định lí Viet đảo ta thấy \(x_1=2;x_2=m^2+1\) luôn là hai nghiệm của phương trình đã cho. Do đó yêu cầu bài toán sẽ được thực hiện khi và chỉ khi
\(\left\{{}\begin{matrix}x_2\ne x_1\\x_2>1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}m^2+1\ne2\\m^2+1>1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow m\notin\left\{0;\pm1\right\}\)
(Bắc Ninh)
Cho phương trình \(x^2-2mx+2m-10=0\). Tìm m để phương trình có 2 nghiệm phân biệt \(x_1,x_2\) thoả mãn điều kiện \(2x_1+x_2=-4\)
Hướng dẫn giải:
Phương trình đã cho có \(\Delta'=m^2-2m+10=\left(m-1\right)^2+9>0\). Do đó phương trình luôn có 2 nghiệm phân biệt \(x_1,x_2\). Theo định lí Viet thì \(x_1+x_2=2m\) nên điều kiện \(2x_1+x_2=-4\) tương đương với
\(x_1+\left(x_1+x_2\right)=-4\Leftrightarrow x_1+2m=-4\Leftrightarrow x_1=-2\left(m+2\right)\)
Bài toán trở thành: Tìm m để \(x=-2\left(m+2\right)\) là moo0tj nghiệm của phương trình đã cho, tức là \(4\left(m+2\right)^2+2m\left(2m+4\right)+2m-10=0\) hay
\(4m^2+13m+3=0\Leftrightarrow m=-3;m=-\dfrac{1}{4}\)
(Bà Rịa - Vũng Tàu)
Tìm các giá trị của m để phương trình \(x^2+x+m-2=0\) có hai nghiệm phân biệt thỏa nãm điều kiện \(x_1^2+2x_1x_2-x_2=1\)
Hướng dẫn giải:
Điều kiện để phương trình \(x^2+x+m-2=0\) có hai nghiệm phân biệt là
\(\Delta>0\Leftrightarrow9-4m>0\Leftrightarrow m< \dfrac{9}{4}\).
Khi đó, phương trình có hai nghiệm \(x_1,x_2\). Sử dụng Viet ta biến đổi tương đương yêu cầu bài toán như sau: \(x_1^2+2x_1x_2-x_2=1\)
\(\Leftrightarrow\left(x_1^2+x_1+m-2\right)-\left(x_1+m-2\right)+2x_1x_2-x_2=1\)
\(\Leftrightarrow0-\left(x_1+x_2\right)+2x_1x_2-m+1=0\)
\(\Leftrightarrow1+2\left(m-2\right)-m+1=0\Leftrightarrow m=2\)
Bến Tre 2015-2016
Cho phương trình \(x^2-2\left(m-1\right)x+2m-7=0\). Tìm GTNN của biểu thức
\(A=x_1^2+x_2^2+x_1x_2\)
Hướng dẫn giải:
Phương trình đã cho có
\(\Delta'=\left(m-1\right)^2-\left(2m+7\right)=m^2-4m+8=\left(m-2\right)^2+4>0\)
Do đó với mọi m, phương trình luôn có 2 nghiệm phân biệt \(x_1,x_2\).
Theo Viet ta có \(A=\left(x_1+x_2\right)^2-x_1x_2\)
\(=4\left(m-1\right)^2-\left(2m+7\right)\)
\(=4m^2-10m+7\)
\(=\left(2m-\dfrac{5}{2}\right)^2+\dfrac{19}{4}\)
GTNN = \(\dfrac{19}{4}\) đạt được khi \(m=\dfrac{5}{4}\)
(Bình Định)
Cho phương trình \(x^2-2\left(m-1\right)x+m-3=0\).
a) Chứng minh rằng phương trình luôn có 2 nghiệm phân biêt.
b) Tìm m để phương trình có hai nghiệm đối nhau.
Hướng dẫn giải:
a) Phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt \(x_1,x_2\) vì
\(\Delta'=\left(m-1\right)^2-m+3=\left(m-\dfrac{3}{2}\right)^2+\dfrac{7}{4}\)
b) Cần tìm m để \(x_1+x_2=0\Leftrightarrow2\left(m-1\right)=0\Leftrightarrow m=1\)
Bình Dương 2015-2016
Cho phương trình (m là tham số) \(x^2-2\left(m+1\right)x+2m=0\)
1) Chứng minh phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi m.
2) Tìm các giá trị của m để phương trình có hai nghiệm cùng dương.
3) Tìm hệ thức liên hệ giữa hai nghiệm không phụ thuộc vào m.
Hướng dẫn giải:
1) \(\Delta'=\left(m+1\right)^2-2m=m^2+1>0,\forall m\)
2) \(x_1,x_2>0\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x_1x_2>0\\x_1+x_2>0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2m>0\\2\left(m+1\right)>0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow m>0\)
3) \(\left\{{}\begin{matrix}x_1x_2=2m\\x_1+x_2=2\left(m+1\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow x_1x_2-\left(x_1+x_2\right)=-2\)
Bình Dương 2016-2017
Cho phương trình \(x^2-\left(5m-1\right)x+6m^2-2m=0\) (m là tham số)
- Chứng minh rằng phương trình luôn có nghiệm với mọi giá trị của m
- Gọi \(x_1,x_2\) là hai nghiệm của phương trình . Tìm m để \(x_1^2+x_2^2=1\)
Hướng dẫn giải:
a. \(\Delta=\left(5m-1\right)^2-4\left(6m^2-2m\right)=\left(m-1\right)^2\). Phương trình luôn có 2 nghiệm
\(x=2m,x=3m-2\)
b. \(x_1^2+x_2^2=1\Leftrightarrow\left(2m\right)^2+\left(3m-1\right)^2=1\Leftrightarrow13m^2-6m=0\Leftrightarrow m=0;m=\dfrac{6}{13}\)
- Cho phương trình \(x^2+mx+1=0\) (1), m là tham số
a. Giải phương trình (1) khi m = 4
b.Tìm giá trị của m để phương trình (1) có hai nghiệm \(x_1,x_2\) thoả mãn
\(\dfrac{x_1^2}{x_2^2}+\dfrac{x_2^2}{x_1^2}>7\)
Hướng dẫn giải:
a. Khi m = 4, ta có phương trình \(x^2+4x+1=0\).
Phương trình có 2 nghiệm là \(x=-2\pm\sqrt{3}\).
b. Điều kiện có nghiệm: \(\Delta\ge0\Leftrightarrow m^2-4\ge0\Leftrightarrow m\le-2;m\ge2\).
Theo Viet \(x_1+x_2=-m,x_1x_2=1\) nên
\(\dfrac{x_1^2}{x_2^2}+\dfrac{x_2^2}{x_1^2}=\left(\dfrac{x_1}{x_2}+\dfrac{x_2}{x_1}\right)^2-2=\left(\dfrac{x_1^2+x_2^2}{x_1x_2}\right)^2-2\)
\(=\left(\dfrac{\left(x_1+x_2\right)^2-2}{1}\right)^2-2=\left(m^2-2\right)^2-2\)
Yêu cầu bài toán trở thành
\(\left(m^2-2\right)^2-2>7\Leftrightarrow\left(m^2-1\right)^2>9\Leftrightarrow m^2-1>3\)
\(\Leftrightarrow\left(m-2\right)\left(m+2\right)>0\)
Đáp số: \(m< -2\) hoặc \(m>2\)