Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Lưu ý: Ở điểm dừng, nếu không thấy nút nộp bài, bạn hãy kéo thanh trượt xuống dưới.
Bạn phải xem đến hết Video thì mới được lưu thời gian xem.
Để đảm bảo tốc độ truyền video, OLM lưu trữ video trên youtube. Do vậy phụ huynh tạm thời không chặn youtube để con có thể xem được bài giảng.
Nội dung này là Video có điểm dừng: Xem video kết hợp với trả lời câu hỏi.
Nếu câu hỏi nào bị trả lời sai, bạn sẽ phải trả lời lại dạng bài đó đến khi nào đúng mới qua được điểm dừng.
Bạn không được phép tua video qua một điểm dừng chưa hoàn thành.
Dữ liệu luyện tập chỉ được lưu khi bạn qua mỗi điểm dừng.
Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống.
Vùng Duyên hải miền Trung tiếp giáp với:
- Phía tây: , vùng .
- Phía bắc: vùng , vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- Phía nam: vùng .
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Nhiệt độ trung bình của thành phố Vinh và thành phố Nha Trang
(Đơn vị: °C)
Thành phố Vinh | Thành phố Nha Trang | |
Tháng 1 | 18 | 24 |
Tháng 2 | 18 | 25 |
Tháng 3 | 20 | 26 |
Tháng 4 | 24 | 28 |
Tháng 5 | 28 | 29 |
Tháng 6 | 29 | 29 |
Tháng 7 | 30 | 29 |
Tháng 8 | 29 | 29 |
Tháng 9 | 27 | 28 |
Tháng 10 | 24 | 27 |
Tháng 11 | 22 | 26 |
Tháng 12 | 19 | 25 |
Nhiệt độ trung bình năm | 24 | 27 |
Quan sát bảng số liệu trên và điền đáp án đúng vào chỗ trống.
Thành phố Vinh có tháng có nhiệt độ trung bình dưới 20°C.
Nhiệt độ trung bình của thành phố Vinh và thành phố Nha Trang
(Đơn vị: °C)
Thành phố Vinh | Thành phố Nha Trang | |
Tháng 1 | 18 | 24 |
Tháng 2 | 18 | 25 |
Tháng 3 | 20 | 26 |
Tháng 4 | 24 | 28 |
Tháng 5 | 28 | 29 |
Tháng 6 | 29 | 29 |
Tháng 7 | 30 | 29 |
Tháng 8 | 29 | 29 |
Tháng 9 | 27 | 28 |
Tháng 10 | 24 | 27 |
Tháng 11 | 22 | 26 |
Tháng 12 | 19 | 25 |
Nhiệt độ trung bình năm | 24 | 27 |
Quan sát bảng số liệu trên và chọn đáp án đúng.
Nhiệt độ trung bình năm của thành phố Nha Trang nhiệt độ trung bình năm của thành phố Vinh.
Nối.
Đặc điểm địa hình vùng Duyên hải miền Trung:
Chọn những từ đúng trong các từ đã cho.
Các sông lớn của vùng Duyên hải miền Trung là sông Mã, sông Hồng, sông Đồng Nai, sông Cả, sông Gianh, sông Đà , sông Thu Bồn, sông Thái Bình, sông Trà Khúc, sông Hương.
Đâu là một trong những vườn quốc gia lớn của vùng Duyên hải miền Trung?
Những yếu tố tự nhiên nào dưới đây đã tạo điều kiện thuận lợi để nghề làm muối phát triển ở vùng Duyên hải miền Trung?
Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống.
Thiên nhiên mang lại nhiều khó khăn đối với sản xuất và đời sống của người dân vùng Duyên hải miền Trung:
- Mùa mưa: Mưa lớn và ở khu vực đồng bằng; lũ quét và ở khu vực miền núi.
- Mùa khô: Vùng có hiện tượng kéo dài.
- Khu vực ven biển: Hiện tượng ảnh hưởng đến sinh hoạt và sản xuất của người dân.
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Chọn đúng/sai cho mỗi ý sau.
Những biện pháp người dân vùng Duyên hải miền Trung cần thực hiện để bảo vệ thiên nhiên và phòng, chống thiên tai là
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) khai thác cát biển để phục vụ xây dựng. |
|
b) tăng cường trồng rừng phòng hộ ven biển. |
|
c) xây dựng, nâng cấp các công trình thuỷ lợi. |
|
d) đánh bắt thuỷ, hải sản bằng mìn, thuốc nổ. |
|
Văn bản dưới đây là được tạo ra tự động từ nhận diện giọng nói trong video nên có thể có lỗi
Bạn có thể đăng câu hỏi về bài học này ở đây