Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Tập hợp các số hữu tỉ SVIP
I. SỐ HỮU TỈ
⚡Số hữu tỉ là số được viết dưới dạng phân số $ \dfrac{a}{b} $ với $ a,\ b\in\mathbb{Z} $, $ b\ne 0 $.
⚡Tập hợp các số hữu tỉ được kí hiệu là $\mathbb{Q}$.
Ví dụ 1. Số thập phân $3,5$ là số hữu tỉ vì $3,5=\dfrac72=\dfrac{14}{4}=\dfrac{-21}{-6}=...$.
Nhận xét: Các phân số bằng nhau là các cách viết khác nhau của cùng một số, số đó gọi là số hữu tỉ.
Ví dụ 2: Tìm số hữu tỉ trong các số: $1,2;\,-3;\,3\dfrac13$.
Lời giải
Ta có: $1,2=\dfrac{12}{10}$; $-3=\dfrac{-3}{1}$; $3\dfrac13=\dfrac{10}{3}$.
Do đó $1,2;\,-3;\,3\dfrac13$ đều là các số hữu tỉ.
Chú ý: Các số thập phân đều viết được dưới dạng phân số thập phân nên chúng đều là các số hữu tỉ. Tương tự, số nguyên, hỗn số cũng là các số hữu tỉ.
Câu hỏi:
@202649307399@
II. BIỂU DIỄN SỐ HỮU TỈ TRÊN TRỤC SỐ
⚡Lớp 6 chúng ta đã được biết cách biểu diễn số nguyên trên trục số.
⚡Nếu như thay một đơn vị mới thì ta có thể biểu diễn số hữu tỉ tương tự số nguyên. Chẳng hạn, để biểu diễn số hữu tỉ $\dfrac{3}{4}$ ta làm như sau:
+ Chia đoạn thẳng đơn vị (chẳng hạn đoạn từ $0$ đến $1$ thành bốn đoạn bằng nhau, lấy một đoạn làm đơn vị mới (đơn vị mới bằng $\dfrac{1}{4}$ đơn vị cũ).
+ Số hữu tỉ $\dfrac{3}{4}$ được biểu diễn bởi điểm $A$ nằm sau gốc $O$ và cách $O$ bằng $3$ đơn vị mới.
⚡Tương tự, số hữu tỉ $-\dfrac{3}{4}$ được biểu diễn bởi điểm $B$ nằm trước gốc $O$ và cách $O$ bằng bằng $3$ đơn vị mới.
+ Số hữu tỉ $\dfrac{3}{4} = 0,75$ nên $0,75$ cũng được biểu diễn bởi điểm $A$.
+ Số hữu tỉ $-\dfrac34=-\dfrac{9}{12}$ nên $-\dfrac{9}{12}$ cũng được biểu diễn bởi điểm $B$.
Câu hỏi:
@202681105582@@202681110308@
III. SỐ ĐỐI CỦA SỐ HỮU TỈ
Quan số điểm biểu diễn hai số hữu tỉ $\dfrac{2}{3}$ và $\dfrac{-2}{3}$.
Ta thấy hai điểm $A$, $B$ nằm về hai phía của điểm gốc $O$ và $OA=OB$.
Ta nói $\dfrac{2}{3}$ và $\dfrac{-2}{3}$ là hai số đối nhau.
⚡Trên trục số, hai số hữu tỉ (phân biệt) có điểm biểu diễn nằm về hai phía của điểm gốc $O$ và cách đều điểm gốc $O$ được gọi là hai số đối nhau.
⚡Mỗi số hữu tỉ đều có một số đối. Số đối của số hữu tỉ $m$ là số hữu tỉ $-m$.
⚡Số đối của số $0$ là $0$.
Ví dụ 3. Tìm số đối của các số hữu tỉ $\dfrac13$; $\dfrac{-4}{5}$; $0,7$.
Lời giải
Số đối của $\dfrac13$ là $\dfrac{-1}{3}$;
Số đối của $\dfrac{-4}{5}$ là $\dfrac{4}{5}$;
Số đối của $0,7$ là $-0,7$.
Câu hỏi:
@202649308386@
IV. SO SÁNH CÁC SỐ HỮU TỈ
⚡ Ta có thể so sánh hai số hữu tỉ bất kì bằng cách viết chúng dưới dạng phân số rồi so sánh hai phân số đó.
⚡ Với hai số hữu tỉ $a$, $b$ bất kì, ta luôn có hoặc $a = b$ hoặc $a < b$ hoặc $a > b$.
Cho ba số hữu tỉ $a$, $b$, $c$. Nếu $a < b$ và $b < c$ thì $a < c$ (tính chất bắc cầu).
⚡ Trên trục số, nếu $a < b$ thì điểm $a$ nằm trước điểm $b$.
Ví dụ 4. So sánh $1,2$ và $\dfrac{7}{5}$. Từ đó cho biết điểm $1,2$ nằm trước hay nằm sau điểm $\dfrac{7}{5}$.
Lời giải
Ta có: $1,2 = \dfrac{12}{10}=\dfrac{6}{5}$.
Vì $\dfrac{7}{5}>\dfrac{6}{5}$ nên $\dfrac{7}{5}>1,2$.
Do đó điểm $1,2$ nằm trước điểm $\dfrac{7}{5}$ trên trục số.
Ví dụ 5. So sánh $0,5$ và $\dfrac{5}{4}$.
Lời giải
Ta có: $0,5<1$ và $1=\dfrac44<\dfrac54$ nên $0,5<\dfrac54$.
Chú ý: Trên trục số, các điểm nằm trước gốc $O$ biểu diễn số hữu tỉ âm (tức là số hữu tỉ nhỏ hơn $0$); các điểm nằm sau gốc $O$ biểu diễn số hữu tỉ dương (tức là số hữu tỉ lớn hơn $0$). Số $0$ không là số hữu tỉ dương, cũng không là số hữu tỉ âm.
Câu hỏi:
@202681233653@@202681245129@
Bạn có thể đăng câu hỏi về bài học này ở đây