Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Phiếu bài tập: Tỉ số thể tích SVIP
Cho khối tứ diện đều ABCD có cạnh bằng a, M là trung điểm DC. Thể tích của khối chóp M.ABC là
Cho hình chóp S.ABCD. Gọi M, N, P, Q theo thứ tự là trung điểm của SA, SB, SC, SD. Tỉ số thể tích của hai khối chóp S.MNPQ và S.ABCD bằng
Cho khối tứ diện ABCD có thể tích V và điểm E trên cạnh AB sao cho AE=3EB. Thể tích khối tứ diện EBCD tính theo V là
Cho hình chóp S.ABC có ASB=ASC=BSC=60∘ và SA=2; SB=3; SC=7. Thể tích của khối chóp là
Cho tứ diện đều S.ABC. Gọi G1, G2, G3 lần lượt là trọng tâm của các tam giác △SAB, △SBC, △SCA. Tỉ số VS.ABCVS.GG2G3 bằng
Cho khối chóp S.ABC. Gọi A′, B′ lần lượt là trung điểm của SA và SB. Khi đó tỉ số thể tích của hai khối chóp S.A′B′C và S.ABC bằng
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang với AD // BC và AD=2BC. Kết luận nào sau đây đúng?
Trong không gian Oxyz, cho các điểm A, B, C lần lượt thay đồi trên các trục Ox, Oy, Oz và luôn thỏa mãn điều kiện: tỉ số giữa diện tích của tam giác ABC và thể tích khối tứ diện OABC bằng 23. Biết rằng mặt phẳng (ABC) luôn tiếp xúc với một mặt cầu cố định, bán kính của mặt cầu đó bằng
Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, cạnh bên tạo với đáy một góc 60∘. Gọi M là trung điểm của SC. Mặt phẳng đi qua AM và song song với BD cắt SB tại E và cắt SD tại F. Thể tích khối chóp S.AEMF là
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a, SA vuông góc với mặt phẳng đáy (ABCD) và SA=a. Điểm M thuộc cạnh SA sao cho SASM=k, 0<k<1. Khi đó giá trị của k để mặt phẳng (BMC) chia khối chóp S.ABCD thành hai phần có thể tích bằng nhau là