Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Phiếu bài tập: Phép nhân, phép chia số nguyên SVIP
Yêu cầu đăng nhập!
Bạn chưa đăng nhập. Hãy đăng nhập để làm bài thi tại đây!
Hoàn thành nhận xét.
a) Một số tự nhiên chẵn nhân với tích của hai số nguyên âm là số nguyên
- dương
- âm
b) Tích của ba số nguyên âm liên tiếp nhân với 0 bằng
- 0
- số nguyên dương
- số nguyên âm
Số nguyên x thỏa mãn x:15+6=0 là
Một xí nghiệp may gia công có chế độ thưởng và phạt như sau: Một sản phẩm tốt được thưởng 50 000 đồng, một sản phẩm có lỗi bị phạt 40 000 đồng. Tháng 6, chị Mai làm được 30 sản phẩm tốt và 8 sản phẩm bị lỗi. Tháng 6 chị Mai nhận được số tiền là
So sánh:
a) (−90):15
- <
- =
- >
b) (−174):(−6)
- =
- <
- >
Tính:
a) 65:13= ;
b) (−105):(−5)= .
Mỗi khẳng định sau đúng hay sai?
(Nhấp vào dòng để chọn đúng / sai)Số 0 không phải là ước của bất kì số nguyên nào. |
|
Số 0 là bội của mọi số nguyên khác 0. |
|
Số 1 không là ước của các số nguyên âm. |
|
Số -1 không là ước của các số nguyên dương. |
|
Tìm số nguyên x thỏa mãn 6.x+54=0.
Kết quả phép tính (−13).7.(−5)2 là
Tìm số nguyên x thỏa mãn x2=3.3.3.3.
Một kì thi Toán có đề thi gồm 50 câu hỏi trắc nghiệm. Với mỗi câu trả lời đúng, học sinh được cộng 3 điểm. Với mỗi câu trả lời sai, học sinh bị trừ 1 điểm. Và không tính điểm những câu không trả lời.
Bạn Nam tham gia kì thi và trả lời đúng 23 câu, không trả lời 8 câu, còn lại là trả lời sai. Số điểm của Nam là
Ta có thể tính nhẩm bằng cách nhân thừa số này và chia thừa số kia cho cùng một số. Tính:
-12 . 25 = ( ) . 100 = .
Viết tập hợp A={x∈Z | x⋮9 và −19<x≤18} bằng cách liệt kê phần tử.
Đáp số: { }.
(Các phần tử cách nhau bởi dấu chấm phảy ";")
Tìm số nguyên âm x thỏa mãn: (−43).x2=−256.
Đáp số: x= .