Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
![](https://rs.olm.vn/images/bird.gif)
Phần tự luận SVIP
Bài 1. (1,5 điểm)
1) Tìm $a$ biết đồ thị hàm số $y = ax^2$ đi qua điểm $A(2;4)$.
2) Một vật rơi ở độ cao so với mặt đất là $80$ m. Quãng đường chuyển động $S$ (đơn vị tính bằng mét) của vật rơi phụ thuộc vào thời gian $t$ (đơn vị tính bằng giây) được cho bởi công thức $S = 5t^2$.
a) Hỏi sau khoảng thời gian $3$ giây vật này cách mặt đất bao nhiêu mét?
b) Sau thời gian bao lâu thì vật tiếp đất?
Hướng dẫn giải:
1) Do đồ thị hàm số $y =(a-1)x^2$ đi qua điểm $A(1;-2)$
Suy ra thay $x =-1;\,y = -2$ vào hàm số ta được $(a-1).1^2 = -2$.
$a-1=-2$
$a=-1$
Vậy $a = -1$ thì đồ thị hàm số đi qua điểm $A(1;-2)$.
2)
a) $t=3$ (s) thì $S=5.32 = 45$ (m)
Sau thời gian $3$ giây vật cách mặt đất là: $80-45 = 35$ (m)
b) $S=80$ (m)
Ta có: $5t^2=80 > t^2 = 16$
Suy ra $t=4$ (s) (Vì $t>0$)
Vậy sau thời gian $4$ giây thì vật tiếp đất.
Bài 2. (1 điểm)
Cho phương trình $x^2-5x+m-2=0$ (1), với $m$ là tham số.
a) Giải phương trình (1) với $m=-12$.
b) Tìm $m$ để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt $x_1,\, x_2$ thỏa mãn hệ thức: $2\Big( \dfrac{1}{\sqrt{x_1}}+\dfrac{1}{\sqrt{x_2}} \Big)=3$.
Hướng dẫn giải:
a) Với $m=-12$ phương trình đã cho trở thành $x^2-5x-14=0$
Ta có: $\Delta =(-5)^2 - 4.1.(-14) = 81 > 0$ nên phương trình có hai nghiệm phân biệt:
$x_1=\dfrac{5+\sqrt{81}}{2}=7;\,x_2=\dfrac{5-\sqrt{81}}{2}=-2$
Vậy phương trình có tập nghiệm $S=\left\{ -2;7 \right\}$ khi $m=-12$.
b) Để (1) có $2$ nghiệm phân biệt dương thì $\left\{ \begin{aligned} & \Delta >0 \\ & S=5>0 \\ & P=m-2>0 \end{aligned} \right.$
$ \left\{ \begin{aligned} & 25-4m+8>0 \\ & m>2 \end{aligned} \right.$
$ \left\{ \begin{aligned} & m<\dfrac{33}{4} \\ & m>2 \end{aligned} \right.$
$ 2<m<\dfrac{33}{4}$ (*)
Theo định lí Viète ta có $\left\{ \begin{aligned} & x_1+x_2=5 \\ & x_1.x_2=m-2 \end{aligned} \right.$
Ta có: $2\Big( \dfrac{1}{\sqrt{x_1}}+\dfrac{1}{\sqrt{x_2}} \Big)=3$
$2\Big( \dfrac{\sqrt{x_1}+\sqrt{x_2}}{\sqrt{x_1.x_2}} \Big)=3$
$2(\sqrt{x_1}+\sqrt{x_2})=3\sqrt{x_1.x_2}$
$4( x_1+x_2+2\sqrt{x_1.x_2})=9x_1.x_2$
Suy ra $4.(5+2\sqrt{m-2})=9(m-2)$
$9(m-2)-8\sqrt{m-2}-20=0$
Đặt $\sqrt{m-2}=t, \,t\ge 0$, ta có phương trình $9t^2-8t-20=0.$
Giải phương trình, ta có $t_1=2$ (thỏa mãn); $t_2=-\dfrac{10}{9}$ (loại).
Với $t_1=2$:
$\sqrt{m-2}=2$
$m=6$ (thỏa mãn).
Vậy giá trị của $m$ là $m = 6$.
Bài 3. (1 điểm)
Một công ty điều một số xe tải để chở $67,5$ tấn hàng. Khi đến kho hàng thì có $3$ xe bị hỏng nên để chở hết số hàng thì mỗi xe còn lại phải chở thêm $0,25$ tấn so với đự định ban đầu. Hỏi số xe được điều đến chở hàng là bao nhiêu? Biết rằng khối lượng hàng mỗi xe chở là như nhau.
Hướng dẫn giải:
Gọi $x$ là số xe được điều đến chở hàng lúc đầu ($x \in \mathbb{Z}, x > 2$).
Số xe lúc sau là $x-2$ (xe).
Số hàng mỗi xe phải chở lúc đầu là $\dfrac{67,5}{x}$ (tấn).
Số hàng mỗi xe phải chở lúc sau là $\dfrac{67,5}{x-3}$ (tấn)
Ta có phương trình: $\dfrac{67,5}{x-3} -\dfrac{67,5}{x} = \dfrac{1}{4} $
Giải phương trình trên, ta được $x_1 =30$ (thoả mãn); $x_2 =- 27$ (loại).
Vậy công ty đã điều $30$ xe đến chở hàng.
Bài 4. (2,0 điểm)
Cho đường tròn tâm $O$ đường kính $AB$ và điểm $D$ nằm trên đường tròn ($D$ không trùng với $A$ và $B$). Lấy điểm $C$ trên cung nhỏ $BD$, gọi $E$ là giao điểm của $AC$ và $BD$. Kẻ $EH$ vuông góc với $AB$ tại $H$ ($H$ không trùng với $O$). Tia $CH$ cắt $(O)$ tại điểm thứ hai là $K$, $DK$ cắt $AB$ tại $I$.
a) Chứng minh tứ giác $ADEH$ nội tiếp.
b) Chứng minh $I$ là trung điểm của $DK$.
c) Gọi $M$ là trung điểm của $EB$, tia $DC$ cắt tia $HM$ tại $N$, tia $NB$ cắt đường tròn ngoại tiếp tam giác $HMB$ tại điểm thứ hai là $F$. Chứng minh $F$ thuộc đường tròn $(O)$.
Hướng dẫn giải:
a) Ta có $\widehat{ADE}=90^\circ$ (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn là góc vuông)
Vì $EH\bot AB$ nên $\widehat{AHE} = 90^\circ$
Xét tứ giác $ADEH$ có $\widehat{ADE} + \widehat{AHE}= 90^\circ + 90^\circ = 180^\circ$
Mà hai góc ở vị trí đối nhau
Suy ra tứ giác $ADEH$ nội tiếp trong một đường tròn.
b) Chứng minh $BCEH$ là tứ giác nội tiếp
Suy ra: $\widehat{CHE}=\widehat{CBE}$ (cùng chắn cung $EC$)
Mà $\widehat{CBE}=\widehat{DBC}=\widehat{DKC}$ (cùng chắn cung $DC$ của đường tròn $(O)$)
Suy ra $\widehat{DKC}=\widehat{CHE}\Rightarrow EH//DK$
Mà $EH\bot AB\Rightarrow DK\bot AB$ tại $I$.
Xét $(O)$ có $AB$ là đường kính, $DK$ là dây, mà $DK\bot AB$ suy ra $I$ là trung điểm của $DK$.
c) Ta có $ADEH, BCEH$ là các tứ giác nội tiếp, suy ra $\widehat{DAE}=\widehat{DHE},\widehat{EHC}=\widehat{EBC}$ (1)
Mặt khác $\widehat{DAC}=\widehat{CBD}$ (hai góc nội tiếp cùng chắn cung $DC$)
Suy ra $ \widehat{DAE}=\widehat{CBE}$ (2)
Từ (1), (2) suy ra $\widehat{DHE}=\widehat{EHC}=\widehat{EBC}$ suy ra $\widehat{CHD}=2\widehat{EBC}$
$\Delta CEB$ vuông tại $C$ có $CM$ là trung tuyến, suy ra $CM = MB$.
Suy ra $\Delta CMB$ cân tại $M$
Do đó $\widehat{CMD}=2\widehat{EBC}$
$\widehat{CHD}=\widehat{CMD}$
Suy ra $DHMC$ là tứ giác nội tiếp $\Rightarrow NC.ND=NM.NH$ (3)
$HMBF$ là tứ giác nội suy ra $NM. NH = NB. NF$ (4)
Từ (3), (4) suy ra $NB. NF = NC. ND$ suy ra $\dfrac{NB}{ND}=\dfrac{NC}{NF}$
Kết hợp $\widehat{DNF}=\widehat{BNC}$ suy ra $\Delta NBC\backsim \Delta NDF$ suy ra $\widehat{NBC}=\widehat{NDF}=\widehat{CDF}$
Suy ra $BCDF$ là tứ giác nội tiếp, suy ra $F$ thuộc $(O)$.
Bài 5. (1 điểm)
Bạn Giang chọn một đoạn văn gồm 100 từ và đếm số chữ cái trong mỗi từ của đoạn văn này cho kết quả như trong biểu đồ sau:
a) Lập bảng tần số tương đối cho dữ liệu được biểu diễn trên biểu đồ.
b) Tìm ước lượng cho xác suất một từ có nhiều hơn $5$ chữ cái.
Hướng dẫn giải:
a) Cỡ mẫu $n = 2 + 8 + 15 + 30 + 22 + 15 + 7 + 1 = 100$.
Bảng tần số tương đối cho dữ liệu được biểu diễn trên biểu đồ là:
Số chữ cái | $1$ | $2$ | $3$ | $4$ | $5$ | $6$ | $7$ | $8$ |
Tần số tương đối | $2\%$ | $8\%$ | $15\%$ | $30\%$ | $22\%$ | $15\%$ | $7\%$ | $1\%$ |
b) Xác suất một từ có nhiều hơn $5$ chữ cái là:
$15\% + 7\% + 1\% = 23\%$.
Vậy ước lượng cho xác suất một từ có nhiều hơn $5$ chữ cái khoảng $ 23\%$.