Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Phần tự luận (3 điểm) SVIP
(1 điểm) Nêu các tính chất vật lí chung của kim loại.
Hướng dẫn giải:
- Tính dẻo: Dễ rèn, dễ dát mỏng và dễ kéo sợi.
- Tính dẫn điện: Tất cả các kim loại đều có tính dẫn điện.
- Tính dẫn nhiệt: Các kim loại dẫn điện tốt thường dẫn nhiệt tốt.
- Tính ánh kim: Kim loại có vẻ sáng lấp lánh, gọi là “ánh kim”.
(1,5 điểm) Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
a) Viết các phương trình hóa học hoàn thành sơ đồ trên.
b) Phức chất nào trong sơ đồ trên là phức bát diện?
Hướng dẫn giải:
a)
(1) CuSO4 + 6H2O → [Cu(H2O)6]SO4
(2) [Cu(H2O)6]SO4 + 2NaOH → [Cu(OH)2(H2O)6] + Na2SO4
(3) [Cu(OH)2(H2O)6] + 6NH3 → [Cu(NH3)4(H2O)2](OH)2
b) Các phức chất bát diện: [Cu(H2O)6]SO4, [Cu(OH)2(H2O)6], [Cu(NH3)4(H2O)2](OH)2
(0,5 điểm) Carnallite là muối khoáng, thành phần gồm có KCl và MgCl2 ngậm nước. Khi nung nóng 5,55 gam carnallite, thu được 3,39 gam muối khan. Mặt khác, nếu cho 5,55 gam carnallite tác dụng với dung dịch NaOH, thu được kết tủa. Nung kết tủa đến khối lượng không đổi thì khối lượng kết tủa giảm 0,36 gam. Xác định công thức hóa học của carnallite.
Hướng dẫn giải:
- Khi nung nóng 5,55 gam carnallite, thu được 3,39 gam muối khan.
⇒ Khối lượng nước đã tách ra là 2,16 gam ⇒ Số mol nước là 0,12 mol.
- Cho 5,55 gam carnallite tác dụng với dung dịch NaOH, thu được kết tủa. Nung kết tủa đến khối lượng không đổi thì khối lượng kết tủa giảm 0,36 gam.
MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2↓ + 2NaCl
Mg(OH)2 → MgO + H2O
⇒ Khối lượng nước thu được là 0,36 gam ⇒ Số mol nước là 0,02 mol ⇒ Số mol MgCl2 ban đầu là 0,02 mol.
⇒ Số mol KCl là 0,02 mol.
⇒ Công thức hóa học của carnallite là KCl.MgCl2.6H2O.